Câu hỏi:
23/07/2024 3,054
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ: 18 cây thân cao, hoa trắng: 32 cây thân thấp, hoa trắng: 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). Kiểu gen của (P) là .
(2). Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3). Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
(4). Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ: 18 cây thân cao, hoa trắng: 32 cây thân thấp, hoa trắng: 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). Kiểu gen của (P) là .
(2). Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3). Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
(4). Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hìnhA. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Trả lời:
Phương pháp:
Bước 1: Phân tích tỉ lệ từng tính trạng, biện luận quy luật di truyền
Bước 2: Tìm kiểu gen của P và tần số HVG
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích
F1:7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thập đỏ
Đỏ : trắng = 1:1 A đỏ >> a trắng
Cao : thấp = 1: 3 B-D- = cao B-dd = bbD- = bbdd = thấp
Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định
KH đời con 7 : 18 : 32 : 43(1:1)(1:3) 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST
Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST
F1: Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07 AB/ab = 0,14
AB = 0,14 AB là giao tử hoán vị
Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% (1) sai.
F1: (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) (D,d)
Fa có 8 loại kiểu gen (2) đúng
P tự thụ
Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14
Dd cho giao tử D = d = 0,5
F1 ab/ab dd = 0,14 0,14 0,25 = 0,0049 = 0,49% (3) đúng
P tự thụ.
Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen
Dd cho F1 3 loại kiểu gen
→ F1 có 30 loại kiểu gen
F1 có 4 loại kiểu hình (4) sai
Có 2 kết luận đúng
Phương pháp:
Bước 1: Phân tích tỉ lệ từng tính trạng, biện luận quy luật di truyền
Bước 2: Tìm kiểu gen của P và tần số HVG
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích
F1:7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thập đỏ
Đỏ : trắng = 1:1 A đỏ >> a trắng
Cao : thấp = 1: 3 B-D- = cao B-dd = bbD- = bbdd = thấp
Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định
KH đời con 7 : 18 : 32 : 43(1:1)(1:3) 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST
Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST
F1: Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07 AB/ab = 0,14
AB = 0,14 AB là giao tử hoán vị
Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% (1) sai.
F1: (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) (D,d)
Fa có 8 loại kiểu gen (2) đúng
P tự thụ
Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14
Dd cho giao tử D = d = 0,5
F1 ab/ab dd = 0,14 0,14 0,25 = 0,0049 = 0,49% (3) đúng
P tự thụ.
Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen
Dd cho F1 3 loại kiểu gen
→ F1 có 30 loại kiểu gen
F1 có 4 loại kiểu hình (4) sai
Có 2 kết luận đúng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tỉ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi pôlipeptit anpha trong phân tử hemoglobin của một số loài được mô tả trong bảng sau:
Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về bảng trên?
(1). Cá chép có quan hệ gần với chó hơn kì nhông.
(2). Chó có quan hệ gần với cá chép hơn cá voi.
(3). Bảng trên là bằng chứng sinh học phân tử.
(4). Chó có quan hệ gần với cá chép hơn cá voi
Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về bảng trên?
(1). Cá chép có quan hệ gần với chó hơn kì nhông.
(2). Chó có quan hệ gần với cá chép hơn cá voi.
(3). Bảng trên là bằng chứng sinh học phân tử.
(4). Chó có quan hệ gần với cá chép hơn cá voiCâu 2:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, tổng hợp prôtêin ức chế là chức năng của
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, tổng hợp prôtêin ức chế là chức năng của
Câu 3:
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
Câu 4:
Thí nghiệm về tác động của nhiệt độ lên mối quan hệ cạnh tranh khác loài của 2 loài cá hồi suối đã được thực hiện trong phòng thí nghiệm. Hai loài cá đó là Salvelinus malma và S.leucomaenis, chúng phần lớn phân bố tách biệt theo độ cao. Ba tổ hợp cá thể cá đã được thí nghiệm, bao gồm các quần thể có phân bố tách biệt của S.malma, S.leucomaenis, và các quần thể cùng khu phân bố của của cả 2 loài. Cả ba nhóm đều được thí nghiệm với nhiệt độ thấp (6°C) và nhiệt độ cao (12°C), trong đó trên thực tế thường gặp các quần thể của S.mama (6°C) và quần thể S.leucomaenis (12°C)
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về kết quả thí nghiệm trên?
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về kết quả thí nghiệm trên?
Câu 5:
Theo Menđen, phép lai giữa một cá thể mang tính trạng trội với một cá thể mang tính trạng lặn tương ứng được gọi là
Câu 6:
Có bao nhiêu loại đột biến dưới đây làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?
(1). Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2). Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(3). Đảo đoạn nhiễm sắc thể. (4). Chuyển đoạn nhiễm sắc thể không tương hỗ
Có bao nhiêu loại đột biến dưới đây làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?
(1). Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2). Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(3). Đảo đoạn nhiễm sắc thể. (4). Chuyển đoạn nhiễm sắc thể không tương hỗCâu 7:
Khi phân tích % nuclêôtit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau:
Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về bảng số liệu trên?
(1). Vật chất di truyền ở loài I và II giống nhau và giống với sinh vật nhân thực.
(2). Vật chất di truyền ở loài II có cấu trúc I một mạch vì tỉ lệ A = G và T = X.
(3). Vật chất di truyền ở loài IV và loài V là ARN, nhưng ở loài IV ARN có 1 mạch, còn ở loài V ARN có 2 mạch.
(4). Xét về tính bền của vật chất di truyền khi tăng dần nhiệt độ thì loài III > II > I
Khi phân tích % nuclêôtit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau:
Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về bảng số liệu trên?
(1). Vật chất di truyền ở loài I và II giống nhau và giống với sinh vật nhân thực.
(2). Vật chất di truyền ở loài II có cấu trúc I một mạch vì tỉ lệ A = G và T = X.
(3). Vật chất di truyền ở loài IV và loài V là ARN, nhưng ở loài IV ARN có 1 mạch, còn ở loài V ARN có 2 mạch.
(4). Xét về tính bền của vật chất di truyền khi tăng dần nhiệt độ thì loài III > II > ICâu 8:
Theo lí thuyết, ở người sự di truyền tính trạng có túm lông trên tai là
Câu 9:
Một loài thực vật, alen A quy định cây cao, alen a quy định cây thấp; alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
Câu 10:
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về kích thước quần thể?
Câu 12:
Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn có thể có kiểu hình lặn?
Câu 13:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, nếu thiếu sự tác động này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb aaBb.
Câu 14:
Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Đặc điểm của con lai biểu hiện
Câu 15:
Cymothoa exigua là một loại sinh vật có hình dáng nhỏ như con rệp và được tìm thấy nhiều khu vực quanh vịnh California, loài này sẽ xâm nhập vào cá thông qua mang, sau đó bám chặt vào gốc lưỡi cá, dần dần hút máu, ăn mòn và thế mình vào vị trí của lưỡi cá. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng khi nói về Cymothoa exigua?
(1). Đây là mối quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã.
(2). Đây là mối quan hệ một bên có lợi, một bên có hại.
(3). Nếu vật chủ bị chết đi thì Cymothoa exigua cũng sẽ chết.
(4). Quan hệ giữa cây phong lan và thân cây gỗ cũng cùng thuộc loại quan hệ như của loài Cymothoa exigua
Cymothoa exigua là một loại sinh vật có hình dáng nhỏ như con rệp và được tìm thấy nhiều khu vực quanh vịnh California, loài này sẽ xâm nhập vào cá thông qua mang, sau đó bám chặt vào gốc lưỡi cá, dần dần hút máu, ăn mòn và thế mình vào vị trí của lưỡi cá. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng khi nói về Cymothoa exigua?
(1). Đây là mối quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã.
(2). Đây là mối quan hệ một bên có lợi, một bên có hại.
(3). Nếu vật chủ bị chết đi thì Cymothoa exigua cũng sẽ chết.
(4). Quan hệ giữa cây phong lan và thân cây gỗ cũng cùng thuộc loại quan hệ như của loài Cymothoa exigua