23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 20)

  • 2934 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

Trong cơ thể thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?

Xem đáp án

Trong cơ thể thực vật, lục lạp thực hiện chức năng quang hợp


Câu 2:

22/07/2024

Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?

Xem đáp án

Phương pháp: 

Các loài côn trùng có hệ tuần hoàn hở.

Cách giải:

Châu chấu có hệ tuần hoàn hở.


Câu 3:

19/07/2024

Trong cấu tạo của phân tử ARN, không có loại nuclêôtit nào sau đây

Xem đáp án

Trong cấu tạo của phân tử ARN, không có loại nuclêôtit loại Timin (chỉ có A, U, G, X). 


Câu 4:

17/07/2024

Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Siêu trội là con ở thể dị hợp sẽ thể hiện vượt trội hơn cả thể đồng hợp. Càng có nhiều cặp gen dị hợp thì tính siêu trội càng biểu hiện rõ.

Cách giải:

Theo giả thuyết siêu trội kiểu gen càng có nhiều cặp gen dị hợp thì càng có ưu thế lai cao. 

Vậy phép lai AAbbDD × aaBBdd  AaBbDd  có ưu thế lai cao nhất. 


Câu 5:

17/07/2024

Theo mô hình cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng trình tự nuclêôtit không nằm trong thành phần cấu trúc của operon là 

Xem đáp án

Gen điều hoà không nằm trong thành phần cấu trúc của operon (SGK Sinh 12 trang 16).


Câu 6:

23/07/2024

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là 

Xem đáp án

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là mất đoạn vì làm mất đi gen  mất đi tính trạng.


Câu 7:

17/07/2024

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? 

Xem đáp án

Nhân tố hữu sinh là các sinh vật và mối quan hệ giữa các sinh vật.

Sâu ăn lá lúa là nhân tố hữu sinh, các nhân tố còn lại là nhân tố vô sinh


Câu 8:

17/07/2024

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp 2 cặp gen? 

Xem đáp án

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen là cơ thể mang các alen khác nhau của 2 gen: AaBb


Câu 9:

17/07/2024

Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào là quan hệ đối kháng giữa các loài? 

Xem đáp án

Kí sinh là mối quan hệ đối kháng, các quan hệ khác là quan hệ hỗ trợ


Câu 10:

22/07/2024

Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X  không có alen trên Y  kiểu gen XAYA là không đúng


Câu 11:

17/07/2024

Theo thuyết tiến hoá hiện đại, giữa các quần thể cùng loài thường có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là 

Xem đáp án

Giữa các quần thể cùng loài thường có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là di - nhập gen


Câu 12:

17/07/2024

Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Nếu tần số alen A là 0,45 thì tần số alen a của quần thể này là

Xem đáp án

Phương pháp:

Tổng tần số alen của một gen trong quần thể bằng 1.

Cách giải:

Vì PA + qa = 1, nên a = 1 – 0,45 = 0,55.


Câu 14:

22/07/2024

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây là nhân tố tiến hóa có định hướng

Xem đáp án

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa là nhân tố tiến hóa có định hướng là chọn lọc tự nhiên


Câu 15:

17/07/2024

Hiện tượng các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ là ví dụ về mối quan hệ 

Xem đáp án

Hiện tượng các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài


Câu 16:

22/07/2024

Bò sát chiếm ưu thế ở đại nào? 

Xem đáp án

Bò sát chiếm ưu thế ở đại Trung sinh (Kỷ Jura) 


Câu 18:

22/07/2024

Đặc trưng nào sau đây là một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật? 

Xem đáp án

Thành phần loài là đặc trưng của quần xã sinh vật, các đặc trưng còn lại của quần xã


Câu 19:

21/07/2024

Có thể sử dụng hoá chất nào sau đây để chiết rút diệp lục từ lá? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Diệp lục tan trong cồn.

Cách giải:

Cồn êtylic có thể chiết rút diệp lục từ lá


Câu 20:

17/07/2024

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi 

Xem đáp án

Phương pháp:

Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. 

Cách giải:

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi tất cả các tính trạng do gen đó chi phối. 


Câu 21:

17/07/2024

Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến 

Xem đáp án

Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen. 


Câu 22:

17/07/2024

Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho tối đa 2 loại giao tử?

Xem đáp án

Phương pháp: 

Cơ thể dị hợp n cặp gen sẽ cho tối đa 27 loại giao tử. 

Cách giải:

Cơ thể có kiểu gen AaBB cho tối đa 2 loại giao tử là AB và aB


Câu 23:

17/07/2024

Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ mang  Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 là 

Xem đáp án

Cây ngô (B1)  Sâu ăn lá ngô (B2)  Nhái (B3)  Rắn hổ mang (B4)   Diều hâu (B5)

Bậc dinh dưỡng cấp 3 là nhái


Câu 24:

20/07/2024

Trong hệ mạch của thú, vận tốc máu nhỏ nhất ở 

Xem đáp án

Trong hệ mạch của thú, vận tốc máu nhỏ nhất ở mao mạch và tổng tiết diện của mao mạch là lớn nhất.


Câu 25:

22/07/2024

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tam bội? 

Xem đáp án

2n × n  3n (Tam bội)


Câu 26:

17/07/2024

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Tách riêng từng cặp gen, sau đó nhân số kiểu gen của mỗi cặp gen với nhau.

P dị hợp 2 bên: Aa × Aa  3 kiểu gen

P dị hợp 1 bên: Aa × AA/aa  2 kiểu gen

P thuần chủng: cho đời con có 1 kiểu gen. 

Cách giải: 

Tách riêng từng cặp gen, trường hợp A có số KG nhiều nhất = 3 × 3 × 2 = 18, các TH khác chỉ có 3 × 2 × 2 = 12 


Câu 27:

28/08/2024

Dạng cách li nào sau đây là cách li trước hợp tử? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế cách li trước hợp tử.

Ví dụ cách li trước hợp tử là "Hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác vì cấu tạo hoa khác nhau". (cách li cơ học)

D đúng.

- Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.

Các ví dụ A, B và C thuộc dạng cách li sau hợp tử.

A, B và C sai.

* Tìm hiểu "Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài"

1. Cách li trước hợp tử

- Khái niệm: Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cách li trước hợp tử. Đây thực chất là ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử.

- Các kiểu cách li trước hợp tử:

+ Cách li nơi ở (sinh cảnh): Do sống ở những nơi khác nhau nên không giao phối với nhau.

Lý thuyết Loài | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

+ Cách li tập tính: Do các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau.

Lý thuyết Loài | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

Mỗi loài ruồi khác nhau có cách ve vãn bạn tình khác nhau.

+ Cách li thời vụ: Do các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên không có điều kiện giao phối với nhau.

Lý thuyết Loài | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

Chồn hôi có đốm miền Tây có mùa giao phối vào cuối mùa hè, còn chồn hôi có đốm ở miền Đông có mùa giao phối vào cuối mùa đông.

+ Cách li cơ học: Do đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.

Lý thuyết Loài | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

Hai loài ốc sên có vỏ xoắn ngược nhau không thể giao phối do hướng mở cơ quan giao cấu không phù hợp.

2. Cách li sau hợp tử

- Khái niệm: Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.

Lý thuyết Loài | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

+ Hợp tử bị chết: Tạo được hợp tử, nhưng hợp tử bị chết. Ví dụ: Lai cừu với dê tạo được hợp tử nhưng hợp tử chết ngay.

+ Con lai sống được nhưng không có khả năng sinh sản: Con lai khác loài có quá trình phát sinh giao tử bị trở ngại do không tương hợp 2 bộ NST của bố mẹ. Ví dụ: Lai ngựa cái với lừa đực tạo được con la (con lai bất thụ).

Lý thuyết Loài | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

* Sơ đồ các cơ chế cách li:

Lý thuyết Loài | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 28: Loài


Câu 29:

23/07/2024

Phép lai P: AbaB×aBab thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? 

Xem đáp án

Phương pháp:

HVG ở 1 bên cho tối đa 7 loại kiểu gen.

Cách giải:

Ruồi cái cho 4 loại giao tử, ruồi đực cho 2 loại giao tử  số tổ hợp là 8 trong đó có 2 tổ hợp trùng là aB/ab nên số KG là 7.


Câu 30:

20/07/2024

Một loài thực vật, alen a bị đột biến thành alen A, alen B bị đột biến thành alen b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Hai cơ thể có kiểu gen nào sau đây đều được gọi là thể đột biến? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

Cách giải:

Alen đột biến là A và b × thể đột biến mang ít nhất 1 trong các cặp gen AA, Aa, bb

Thể đột biến thì phải biểu hiện ra kiểu hình nên gen lặn phải ở dạng đồng hợp cặp bb và A-: aabb, AaBB.


Câu 31:

17/07/2024

Trong một quần thể ngẫu phối, xét một gen có hai alen A và a, alen trội là trội hoàn toàn. Thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,36AA: 0,6 Aa : 0,04 aa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?

I. Đây là một quần thể cân bằng. 

II. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

III. Nếu có tác động của di – nhập gen thì tần số alen A có thể bị thay đổi.

IV. Nếu có tác động của đột biến thì tần số alen A chắc chắn sẽ bị thay đổi. 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ.

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa

Tần số alen pA=x+y2qa=1-pA

Bước 2: Xét thành phần kiểu gen của các thế hệ có cân bằng hay chưa.

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: y2=x.z (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) 

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

Bước 3: Xét các tác động của nhân tố tiến hóa tới cấu trúc di truyền của quần thể.

Cách giải:

Tần số alen của quần thể là: pA=0,36+0,62=0,66qa=1-pA=0,34

 Quần thể chưa cân bằng di truyền.

Xét các phát biểu:

I. sai. Quần thể này chưa cân bằng.

II. sai. CLTN không bao giờ đào thải hết alen lặn khỏi quần thể. 

III đúng.

IV. Sai. nếu chỉ có alen a bị đột biến thành 1 alen a1 khác thì tần số alen A không ảnh hưởng


Câu 32:

21/07/2024

Sơ đồ dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Có bao nhiêu phát biểu sai về lưới thức ăn này? 

I. Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau.

II. Loài E tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài F.

III. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.

IV. Nếu số lượng cá thể của loài F giảm thì số lượng cá thể của loài C giảm

Xem đáp án

Xét các phát biểu:

I sai, loài D tham gia vào 3 CTA: ABDH, AEDH và ACFEDH. 

II sai loài E tham gia 4 CTA: AEH, AEDH, ACFEH, ACFEDH. Loài F chỉ tham gia 2 CTA: ACFH, ACFEH. 

III đúng: 6 chuỗi thức ăn là ABDH, AEDH, AEH, AEDH, ACFEH, ACFEDH.

IV sai, nếu số lượng cá thể của loài F giảm thì số lượng cá thể của loài C tăng


Câu 33:

22/07/2024

Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau:

GGG - Gly; UAX - Tyr; GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG - Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 6 axit amin có trình tự các nuclêôtit là 

3' X1X2X3- X4A5A6- T7X8G9-X10 G11 A12- A13 T14 G15 - X16 T17 X18 5'

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Trình tự của 6 axit amin do đoạn gen này quy định tổng hợp là Gly – Val – Ser – Ala – Tyr - Glu.

II. Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G – X thì chuỗi pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala.

III. Nếu đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X vị trí 15 thành cặp X - G thì sẽ làm cho đoạn polipeptit còn lại 5 axit amin.

IV. Nếu đột biến thêm cặp G - X vào sau cặp nuclêôtit A - T ở vị trí thứ 12 thì axit amin thứ 6 là Glu được thay thế bằng axit amin Arg. 

Xem đáp án

I đúng.

Mạch mã gốc: 3’XXX-XAA-TXG-XGA-ATG-XTX5'

Mạch mARN: 5'GGG-GUU-AGX-GXU-UAX-GAG3’

Chuỗi polipeptit: Gly - Val – Ser - Ala – Tyr - Glu

II đúng,

Mạch mã gốc: 3’XXX-XGA-TXG-XGA-ATG-XTX5’

Mạch mARN: 5'GGG-GXU-AGX-GXU-UAX-GAG3’ 

Chuỗi polipeptit: Gly - Ala - Ser- Ala – Tyr - Glu

III sai,

Mạch mã gốc: 3’XXX-XAA-TXG-XGA-ATX-XTX5’

Mạch mARN: 5'GGG-GUU-AGX-GXU-UAG-GAG3’ 

Chuỗi polipeptit: Gly – Val – Ser – Ala – Stop - -

 có 4 axit amin.

IV đúng

Mạch mã gốc: 3’XXX-XAA-TXG-XGA-GAT- GXT- X5' 

Mạch mARN: 5'GGG-GUU-AGX-GXU- XUA- XGA - G3’

Chuỗi polipeptit: Gly – Val – Ser - Ala – Leu - Arg

Vậy có 3 phát biểu đúng.


Câu 34:

19/07/2024

Một loài động vật, tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành các phép lai sau: 

Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thu được đời con. Theo lí thuyết, đời con có thể có tỉ lệ 

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình của từng phép lai  thứ tự trội lặn.

Bước 2: Xác định kiểu hình P của các phép lai.

Bước 3: Xét các trường hợp có thể xảy ra.

Cách giải:

Mắt vàng × mắt vàng  3 vàng : 1 trắng  vàng trội so với trắng

Mắt đỏ × mắt nâu  mắt vàng  Mắt đỏ, mắt nâu trội so với mắt vàng, mắt nâu trội so với mắt đỏ

Gọi alen quy định kiểu hình nâu > đỏ > vàng trắng theo thứ tự là A1 > A2 > A3 > A4

 kiểu gen của 2 phép lai là

1. A2A4 × A1A3 hoặc A2A3 × A1A4 

2. A3A4 × A3A4

Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thế hệ P của phép lai 2, ta có: 

TH1: A1A3 × A3A4  2 nâu : 2 vàng

TH2: A1A4 × A3A4  2 nâu :1 vàng : 1 trắng

Vậy tỉ lệ phù hợp là A: 50% cá thể mắt nâu : 50% cá thể mắt vàng. 


Bắt đầu thi ngay