Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2022
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 13)
-
3103 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,25 AA: 0,70 Aa: 0,05 aa
Tần số alen
Câu 2:
17/07/2024Phương pháp:
Sợi cơ bản (11nm) Sợi nhiễm sắc (30nm) Siêu xoắn (300nm) Cromatit (700nm) NST (1400nm)
Cách giải:
Sợi cơ bản có đường kính 10nmCâu 3:
17/07/2024Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng phát tán các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là di nhập gen.
Câu 4:
17/07/2024Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1)
Cách giải:
Quần thể không đạt cân bằng di truyền là 0,2 AA: 0,8 AaCâu 5:
21/07/2024Câu 6:
17/07/2024Phương pháp:
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
Cách giải:
Cặp cơ quan tương đồng là: Chân mèo và tay người vì có cùng nguồn là chi trước.
Các cặp còn lại là cơ quan tương tựCâu 7:
21/07/2024Theo quan điểm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu của tiến hóa là biến dị cá thể.
Câu 8:
17/07/2024Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở lá.
Câu 9:
22/07/2024Quá trình tổng hợp pôlipeptit diễn ra ở riboxom.
Câu 10:
17/07/2024Câu 11:
18/07/2024Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y gồm có 2 alen: alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Kiểu gen của ruồi đực mắt đỏ có kí hiệu là
Câu 12:
02/08/2024* Tìm hiểu về hệ tuần hoàn ở động vật
a. Hệ tuần hoàn của động vật cấu tạo từ những bộ phận nào?
- Dịch tuần hoàn: là máu hoặc hỗn hợp máu - dịch mô
- Tim: là một bơm hút và đẩy máy chảy trong hệ thống mạch máu
- Hệ thống mạch máu: gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.
b. Chức năng của hệ tuần hoàn
- Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác
- Đảm bảo các hoạt động sống của cơ thể
c. Các dạng của hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn hở:
- Có ở đa số động vật thuộc ngành chân khớp và một số loài thân mềm
- Tim bơm máu vào động mạch với áp lực thấp, máu chảy vào xoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô, gọi chung là máu.
- Máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào cơ thể, sau đó trở về tim theo các ống góp.
- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp nên tốc độ máu chảy chậm, tim thu hồi máu chậm.
Hệ tuần hoàn kín:
- Có ở giun đốt, một số thân mềm và động vật có xương sống
- Tim bơm máu vào động mạch với áp lực mạnh, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim
- Máu trao đổi chất với tế bào thông qua dịch mô
- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình nên tốc độ máu chảy nhanh, tim thu hồi máu nhanh
- Hệ thừa hoàn kín gồm: hệ tuần hoàn đơn (cá xương, cá sụn) hoặc hệ tuần hoàn kép (lưỡng cư, bò sát, chim và thú).
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 13:
17/07/2024Câu 14:
17/07/2024Phương pháp:
So sánh trình tự gen trước và sau đột biến.
Cách giải:
Trước đột biến: ABCDEFG*HI
Sau đột biến: CDEFG*HI
đây là dạng đột biến mất đoạn AB.
Câu 15:
17/07/2024Câu 16:
18/07/2024Thành tựu của công nghệ tế bào là tạo ra cừu Đôly bằng phương pháp nhân bản vô tính.
A: Gây đột biến
B: Công nghệ gen
D: Chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 17:
19/07/2024Câu 18:
20/07/2024Câu 19:
17/07/2024Câu 20:
17/07/2024Phương pháp:
Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài.
Cách giải:
2n = 48 số nhóm gen liên kết = n = 24.Câu 21:
18/07/2024Thể một có dạng: 2n – 1 thiếu 1 NST ở cặp nào đó.
Kiểu gen của thể một là: AaBbDEe.
A: lưỡng bội.
B: Tam bội
C: Thể ba.
Câu 22:
23/07/2024Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng NST tế bào có 24 NST.
Thể ba: 2n + 1 = 25
Thể tứ bội: 4n = 48Câu 23:
19/07/2024Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ trên. Người 8 không mang gen gây bệnh M. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Có một trong hai bệnh trên do gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định.
(2). Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên.
(3). Cặp vợ chồng 13 – 14 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ bị một bệnh là 37,5%.
(4). Xác suất để cặp vợ chồng 13 – 14 sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%Bệnh P: Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh bệnh do gen lặn trên NST thường.
Quy ước gen: A: bình thường > a: bị bệnh P.
Bệnh M: Người 8 không mang gen gây bệnh M mà sinh con trai bị bệnh gen gây bệnh là gen lặn trên NST X.
M: bình thường > m: bị bệnh M.
(1) đúng.
(2) sai, xác định được kiểu gen của 6 người: 1, 2, 4, 5, 7, 12.
(3) sai, con trai:
Xác suất để đứa con này chỉ mang một bệnh là: =32,5%
(4) đúng
Xác suất sinh con gái bình thường không mang gen gây bệnh:
Câu 24:
22/07/2024F2 phân li 9 đỏ: 7 trắng tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb trắng.
Cách 1:
Khi cho các cây hoa trắng lại với nhau, các trường hợp cho đời con đồng nhất là:
+ Các cây đồng hợp lai với nhau và các cây đồng hợp tự thụ: (hoa trắng đồng hợp có 3 kiểu gen)
+ Cây đồng hợp cây dị hợp: AABb Aabb; aaBB aaBb; aa
+ Dị hợp dị hợp: Aabb Aabb, aaBb aaBb
có 12 phép lai.
Cách 2:
Hoa trắng có 5 kiểu gen số phép lai tối đa giữa các cây hoa trắng là
Phép lai cho đời con phân tính gồm: Aabb aaBb, Aabb aaBB; AAbb aaBb
số phép lai giữa các cây hoa trắng cho đời con đồng hình là 15 – 3 = 12
Câu 25:
17/07/2024Phương pháp:
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Cách giải:
Giả sử 2 cặp gen là Aa và Bb.
A đúng, đó là
B sai, giả sử f = 20% aabb = 0,42 = 0,16 > A-bb/aaB- = 0,25 – 0,16 = 0,09.
C sai, tỉ lệ là lớn nhất.
D sai, do có HVG nên F2 có 10 kiểu gen.
Câu 26:
17/07/2024Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,4 AA: 0,6 Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
(2). Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn bằng 0,4.
(3). Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
(4). Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 6/31Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
Tần số alen
Cách giải:
P: 0,4 AA: 0,6 Aa.
Tần số alen của quần thể là:
(1) sai, sau n thế hệ tự thụ thì quần thể phân hóa thành các dòng thuần có tỉ lệ xấp xỉ tần số alen của quần thể: AA = 0,7; aa = 0,3.
(2) đúng, sau mỗi thế hệ tỉ lệ AA và aa tăng như nhau.
(3) sai. Sau 3 thế hệ tự thụ tỉ lệ aa = tỉ lệ 59 đỏ: 21 trắng.
(4) đúng. Sau 2 thế hệ tự thụ, tỉ lệ
tỉ lệ Aa chiếm:
Câu 27:
17/07/2024Phát biểu đúng về vai trò của chọn lọc tự nhiên là A, CLTN giữ lại những cá thể có kiểu hình thích nghi, những cá thể này sinh sản để lại nhiều con cháu hơn cho quần thể.
Các đáp án khác đều sai vì CLTN không tạo ra kiểu gen, xuất hiện alen mớiCâu 28:
17/07/2024Biến dị tổ hợp là loại biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen sẵn có ở bố mẹ. Có bao nhiêu quá trình sau đây là cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp?
(1). Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân.
(2). Sự nhân đôi của các NST trong phân bào nguyên phân.
(3). Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.
(4). Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồngCác quá trình tạo ra biến dị tổ hợp là:
(1). Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân.
(3). Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồngCâu 29:
17/07/2024A sai, tâm nhĩ trái nhận máu từ tĩnh mạch phổi nên giàu oxi, tâm nhĩ phải nhận máu từ tĩnh mạch chủ nên nghèo oxi.
B đúng.
C đúng.
D đúng.
Câu 30:
23/07/2024Phát biểu sai về hô hấp ở hạt là: B, nồng độ oxi giảm thì cường độ hô hấp giảm.
Ý C đúng trong điều kiện nhiệt độ tăng trong giới hạn hoạt động sống của tế bào vẫn bình thườngCâu 31:
18/07/2024F1 toàn mắt đỏ P thuần chủng:
Tỷ lệ phân ly kiểu hình chung: 9 đỏ:6 vàng:1 trắng hai gen tương tác bổ sung
A-B-: đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau 1 trong 2 gen nằm trên NST X
P:
Nếu cho đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2:
Câu 32:
22/07/2024Cách giải:
Đời F1 phân li 9 đỏ: 6 hồng: 1 trắng tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung; P dị hợp 2 cặp gen (do có 16 tổ hợp giao tử)
A-B-: đỏ; A-bb/aaB-: hồng; aabb: trắng.
P: AaBb AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:lbb)
A sai, hoa hồng có 4 kiểu gen: AAbb; Aabb; aaBB; aaBb.
B đúng, AABB = 1/16; A-B- = 9/16 đỏ dị hợp= 8/16 Tỉ lệ đỏ dị hợp = 8/9.
C sai, để cho đời con có hoa trắng Cây hoa đỏ phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9; cây hoa trắng phải có kiểu gen Aabb hoặc aaBb với xác suất 4/6.
AaBb Aabb/ aaBb aabb = 1/8.
tỉ lệ hoa trắng thu được là:
D sai, các cây hoa hồng ở F1: 1AAbb:2Aabb:laaBB:2aaBb
tỉ lệ giao tử: 1Ab:laB:lab
Khi cho hoa hồng giao phấn với hoa trắng 2 hoa hồng: 1 hoa trắngCâu 33:
23/07/2024Phương pháp:
Xác định vị trí đột biến, sau đó xem vị trí nào đột biến có thể thành
Cách giải:
Mạch mã gốc: 3’... TAX GGG AAA TTT AAX XGX XTT AXT ... 5’
Để chuỗi polipeptit còn lại 4 axit amin triplet AAX đã xảy ra đột biến hình thành codon kết thúc.
Triplet AAX mã hóa cho codon: UUX có thể đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A.Câu 34:
22/07/2024Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST; mỗi gen quy định một cặp tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
(2). Ở F2, có 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
(3). Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
(4). Ở F1 có 9,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạngPhương pháp:
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
P trội về 3 tính trạng mà giao phấn tạo kiểu hình lặn về 3 tính trạng P dị hợp về 3 cặp gen.
Giả sử 3 cặp gen này là Aa, Bb, Dd; cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
tần số HVG có thể là 20% hoặc 40%
→ B-D- = 0,54; B-dd/bbD- = 0,21
(1) sai, giả sử với f = 40% (tương tự với f = 20%)
dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa(20,22 + 20,32) = 0,13
Đồng hợp về 3 cặp gen: 0,5(AA,aa) (20,22 + 20,32) = 0,13
(2) sai. Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: kiểu hình
(3) đúng, nếu P có kiểu gen khác nhau:
(4) sai, số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng làCâu 35:
20/07/2024- Tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt đều do một cặp gen quy định.
- Pt/c: ♂thân đen, mắt trắng ♀ thân xám, mắt đỏ F1: 100% thân xám, mắt đỏ thân xám, mắt đỏ trội hoàn toàn so với thân đen, mắt trắng
- Quy ước gen: A (xám) >> a (đen); B (đỏ) >> b (trắng).
- Ở F2, tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt đều biểu hiện không đều ở 2 giới tính trạng lặn biểu hiện nhiều ở giới XY gen quy định tính trạng màu sắc thân và màu mắt cùng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
- Xét các tính trạng chung ở F2:
+ 70% thân xám, mắt đỏ.
+ 20% thân đen, mắt trắng
+ 5% thân xám, mắt trắng.
+ 5% thân đen, mắt đỏ.
- Xét riêng từng tính trạng ở F2:
+ Xám : đen = 3:1.
+ Đỏ : trắng = 3:1.
- Tích của các tính trạng = (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 đề cho Tính trạng màu sắc thân và màu mắt cùng nằm trên NST giới tính X và có hoán vị gen.
- Ở con đực có:
Con cái F1 có kiểu gen với tần số HVG = (5% + 5%)/(20% + 20% + 5% + 5%) = 20%. Con đực F1 có kiểu gen
F2:
- Tỉ lệ con cái = 50%;
- Tỉ lệ con cái thuần dị hợp về 2 cặp gen = 20%
- Trong các con cái ở F2, tỉ lệ con cái dị hợp 2 cặp gen = 20% : 50% = 40% (0,4).
- Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái ở F2, xác suất để thu được 3 cá thể dị hợp về cả 2 cặp gen là (0,4)3 = 0,064 (6,4%).
Câu 36:
17/07/2024Một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 cặp gen (A, a; B, b; D, D, E, E) nằm trên 4 cặp NST; mỗi cặp gen quy định một tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Ở các thể lưỡng bội có tối đa 9 kiểu gen.
(2). Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
(3). Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
(4). Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một.Phương pháp:
Thể một có bộ NST 2n – 1
Đối với 1 cặp gen có 2 alen; VD: Aa
+ Thể lưỡng bội có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa
+ Thể một có 2 kiểu gen: A, a
Cách giải:
(1) đúng, số kiểu gen thể lưỡng bội là
(2) sai, số kiểu gen trội về 4 tính trạng:
Thể lưỡng bội:
+ thể một: (Chia 2 trường hợp, thể một ở cặp Aa hoặc Bb và trường hợp thể một ở cặp DD hoặc EE)
có 20 kiểu gen
(3) đúng, trội về 2 tính trạng
+ thể lưỡng bội: 1: aabbDDEE
+ Thể một: (luôn trội về tính trạng D-;E-)
(4) sai,
Số kiểu gen tối đa ở các thể một:Câu 37:
17/07/2024A: aaBB aaBb → aaB-
B: AaBB aaBb → (Aa:aa)B-
C: AaBb AaBb 4 loại kiểu hình
D: aaBb Aabb 4 loại kiểu hìnhCâu 38:
17/07/2024A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
Cách giải:
Ta có
Câu 39:
17/07/2024Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất không mang gen quy định tính trạng thì đột biến đó không gây hại.
(2). Mất một đoạn NST có độ dài bằng nhau thì số lượng gen bị mất sẽ như nhau.
(3). Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất đều có 5 gen thì độ dài của đoạn bị mất sẽ bằng nhau.
(4). Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau(1) sai, có thể đoạn NST bị mất mang gen điều hòa, các gen ảnh hưởng tới sự biểu hiện của tính trạng đó nên vẫn có thể gây hại.
(2), (3) sai, kích thước các gen khác nhau nên 2 đoạn NST có chiều dài bằng nhau có thể có số lượng gen khác nhau.
(4) đúng.
Câu 40:
17/07/2024A: Đời con 100% trội
B: Cả 2 giới đều phân li 1 trội: 1 lặn.
C: Đời con 100% lặn.
Phép lai Tỉ lệ kiểu hình 2 giới khác nhauBài thi liên quan
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-