23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 13)

  • 2943 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024
Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,25 AA: 0,70 Aa: 0,05 aa. Tần số của alen A là 
Xem đáp án

Phương pháp:

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa

Tần số alen pA=x+y2qa=1-pA

Cách giải:

Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,25 AA: 0,70 Aa: 0,05 aa

Tần số alen pA=0,25+0,72=0,6


Câu 2:

17/07/2024
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 10nm? 
Xem đáp án

Phương pháp:

Sợi cơ bản (11nm) Sợi nhiễm sắc (30nm)  Siêu xoắn (300nm)  Cromatit (700nm)  NST (1400nm)

Cách giải:

Sợi cơ bản có đường kính 10nm

Câu 3:

17/07/2024
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng phát tán các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là 
Xem đáp án

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng phát tán các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là di nhập gen.


Câu 4:

17/07/2024
Quần thể nào sau đây không cân bằng di truyền? 
Xem đáp án

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: y2=x.z (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) 

Cách giải:

Quần thể không đạt cân bằng di truyền là 0,2 AA: 0,8 Aa

Câu 5:

21/07/2024
Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDD thành 4 phôi và 4 phôi này phát triển thành 4 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bà con có kiểu gen là 
Xem đáp án
Đây là phương pháp cấy truyền phôi  các cá thể sinh ra có kiểu gen giống kiểu gen của phôi ban đầu: AaBbDD

Câu 6:

17/07/2024
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? 
Xem đáp án

Phương pháp:

Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. 

Cơ quan tương t: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.

Cách giải:

Cặp cơ quan tương đồng là: Chân mèo và tay người vì có cùng nguồn là chi trước.

Các cặp còn lại là cơ quan tương tự

Câu 7:

21/07/2024
Theo quan điểm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu của tiến hóa là 
Xem đáp án

Theo quan điểm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu của tiến hóa là biến dị cá thể. 


Câu 8:

17/07/2024
Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây? 
Xem đáp án

Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở lá.


Câu 9:

22/07/2024
Quá trình tổng hợp pôlipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây? 
Xem đáp án

Quá trình tổng hợp pôlipeptit diễn ra ở riboxom.


Câu 10:

17/07/2024
Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là 
Xem đáp án
Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen đa hiệu

Câu 12:

02/08/2024
Thành phần nào sau đây không có ở hệ tuần hoàn hở? 
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
- Ở hệ tuần hoàn hở không có mao mạch, máu từ động mạch đổ vào xoang cơ thể để trao đổi chất với tế bào.
Chọn D.
- Các thành phần: Động mạch, tim, tĩnh mạch có trong hệ tuần hoàn hở. Tim bơm máu vào động mạch với áp lực thấp, máu chảy vào xoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô, gọi chung là máu.
Loại A, B, C.

* Tìm hiểu về hệ tuần hoàn ở động vật

a. Hệ tuần hoàn của động vật cấu tạo từ những bộ phận nào?

- Dịch tuần hoàn: là máu hoặc hỗn hợp máu - dịch mô

- Tim: là một bơm hút và đẩy máy chảy trong hệ thống mạch máu

- Hệ thống mạch máu: gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.

b. Chức năng của hệ tuần hoàn

- Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác

- Đảm bảo các hoạt động sống của cơ thể

c. Các dạng của hệ tuần hoàn

Hệ tuần hoàn hở:

- Có ở đa số động vật thuộc ngành chân khớp và một số loài thân mềm 

- Tim bơm máu vào động mạch với áp lực thấp, máu chảy vào xoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô, gọi chung là máu.

- Máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào cơ thể, sau đó trở về tim theo các ống góp.

- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp nên tốc độ máu chảy chậm, tim thu hồi máu chậm.

Hệ tuần hoàn kín:

- Có ở giun đốt, một số thân mềm và động vật có xương sống 

- Tim bơm máu vào động mạch với áp lực mạnh, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim

- Máu trao đổi chất với tế bào thông qua dịch mô

- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình nên tốc độ máu chảy nhanh, tim thu hồi máu nhanh

- Hệ thừa hoàn kín gồm: hệ tuần hoàn đơn (cá xương, cá sụn) hoặc hệ tuần hoàn kép (lưỡng cư, bò sát, chim và thú).

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Giải SGK Sinh học 11 Bài 10: Tuần hoàn ở động vật


Câu 13:

17/07/2024
Axit amin là đơn phân cấu tạo nên cấu trúc nào sau đây? 
Xem đáp án
Axit amin là đơn phân cấu tạo nên protein

Câu 14:

17/07/2024
Một NST có trình tự các gen ABCDEFG*HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen CDEFG*HI. Đây là ví dụ minh họa cho dạng đột biến nào sau đây? 
Xem đáp án

Phương pháp:

So sánh trình tự gen trước và sau đột biến.

Cách giải: 

Trước đột biến: ABCDEFG*HI

Sau đột biến: CDEFG*HI

 đây là dạng đột biến mất đoạn AB.


Câu 15:

17/07/2024
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T của ADN liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào? 
Xem đáp án
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T của ADN liên kết bổ sung với loại A ở môi trường nội bào

Câu 16:

18/07/2024
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào? 
Xem đáp án

Thành tựu của công nghệ tế bào là tạo ra cừu Đôly bằng phương pháp nhân bản vô tính.

A: Gây đột biến

B: Công nghệ gen

D: Chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.


Câu 20:

17/07/2024
Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 48. Số nhóm gen liên kết của loài này là 
Xem đáp án

Phương pháp:

Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài.

Cách giải:

2n = 48  số nhóm gen liên kết = n = 24.

Câu 21:

18/07/2024
một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 8, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là A, a; B, b; D, d; E, e. Kí hiệu bộ NST nào sau đây là của đột biến thể một? 
Xem đáp án

Thể một có dạng: 2n – 1  thiếu 1 NST ở cặp nào đó.

Kiểu gen của thể một là: AaBbDEe.

A: lưỡng bội.

B: Tam bội

C: Thể ba. 


Câu 23:

19/07/2024
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người: bệnh M và bệnh P

Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ trên. Người 8 không mang gen gây bệnh M. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Có một trong hai bệnh trên do gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định.

(2). Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên.

(3). Cặp vợ chồng 13 – 14 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ bị một bệnh là 37,5%.

(4). Xác suất để cặp vợ chồng 13 – 14 sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%
Xem đáp án

Bệnh P: Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh  bệnh do gen lặn trên NST thường.

Quy ước gen: A: bình thường > a: bị bệnh P.

Bệnh M: Người 8 không mang gen gây bệnh M mà sinh con trai bị bệnh  gen gây bệnh là gen lặn trên NST X.  

M: bình thường > m: bị bệnh M. 

(1) đúng.

(2) sai, xác định được kiểu gen của 6 người: 1, 2, 4, 5, 7, 12. 

(3) sai, 13(12XMXM:12XMXm)×14(XMY) con trai: 34XMY:14XmY

13(Aa)×14(25AA:35Aa)1720A-:320aa

Xác suất để đứa con này chỉ mang một bệnh là: 34×320+14×1720=1340=32,5%

(4) đúng 

13(12XMXM:12XMXm)×14(XMY)(38XMXM:18XMXm)

13(Aa)×14(25AA:35Aa)1720A_:320aa

Xác suất sinh con gái bình thường không mang gen gây bệnh: 38×720=13,125%


Câu 24:

22/07/2024
Khi đem hai cơ thể hoa trắng thuần chủng (P) lại với nhau thu được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thu, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Cho các cây hoa trắng ở F2 lại ngẫu nhiên với nhau. Nếu không xét đến vai trò của giới tính, thì có tối đa bao nhiêu phép lại cho kiểu hình đời sau đồng nhất? 
Xem đáp án

F2 phân li 9 đỏ: 7 trắng  tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.

A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb trắng.

Cách 1:

Khi cho các cây hoa trắng lại với nhau, các trường hợp cho đời con đồng nhất là: 

+ Các cây đồng hợp lai với nhau và các cây đồng hợp tự thụ: C32+3=6 (hoa trắng đồng hợp có 3 kiểu gen)

+ Cây đồng hợp × cây dị hợp: AABb × Aabb; aaBB × aaBb; aa

+ Dị hợp × dị hợp: Aabb × Aabb, aaBb × aaBb

 có 12 phép lai.

Cách 2:

Hoa trắng có 5 kiểu gen  số phép lai tối đa giữa các cây hoa trắng là C52+5=15

Phép lai cho đời con phân tính gồm: Aabb × aaBb, Aabb × aaBB; AAbb × aaBb 

 số phép lai giữa các cây hoa trắng cho đời con đồng hình là 15 – 3 = 12


Câu 25:

17/07/2024
Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một NST thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 
Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức

+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb 

Cách giải:

Giả sử 2 cặp gen là Aa và Bb. 

P:ABAB×ababF1:ABab×ABab;fF2

A đúng, đó là ABab;AbaB 

B sai, giả sử f = 20%  aabb = 0,42 = 0,16 > A-bb/aaB- = 0,25 – 0,16 = 0,09. 

C sai, tỉ lệ A-B-=0,5+abab là lớn nhất. 

D sai, do có HVG nên F2 có 10 kiểu gen.


Câu 26:

17/07/2024

Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,4 AA: 0,6 Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. 

(2). Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn bằng 0,4.

(3). Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.

(4). Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 6/31
Xem đáp án

Phương pháp:

Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 

x+y(1-1/2n)2AA:y2nAa:z+y(1-1/2n)2aa

Tần số alen pA=x+y2qa=1-pA

Cách giải:

P: 0,4 AA: 0,6 Aa. 

Tần số alen của quần thể là: pA=0,4+0,62=0,7qa=1-pA=0,3

(1) sai, sau n thế hệ tự thụ thì quần thể phân hóa thành các dòng thuần có tỉ lệ xấp xỉ tần số alen của quần thể: AA = 0,7; aa = 0,3.

(2) đúng, sau mỗi thế hệ tỉ lệ AA và aa tăng như nhau. 

(3) sai. Sau 3 thế hệ tự thụ tỉ lệ aa = 0,6×(1-1/23)2=2180 tỉ lệ 59 đỏ: 21 trắng. 

(4) đúng. Sau 2 thế hệ tự thụ, tỉ lệ 

AA=0,4+0,6(1-1/22)2=0,625

Aa=0,622=0,15

 tỉ lệ Aa chiếm: 0,150,15+0.625=631


Câu 27:

17/07/2024
Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? 
Xem đáp án

Phát biểu đúng về vai trò của chọn lọc tự nhiên là A, CLTN giữ lại những cá thể có kiểu hình thích nghi, những cá thể này sinh sản để lại nhiều con cháu hơn cho quần thể.

Các đáp án khác đều sai vì CLTN không tạo ra kiểu gen, xuất hiện alen mới

Câu 29:

17/07/2024
Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, phát biểu nào sau đây không đúng? 
Xem đáp án

A sai, tâm nhĩ trái nhận máu từ tĩnh mạch phổi nên giàu oxi, tâm nhĩ phải nhận máu từ tĩnh mạch chủ nên nghèo oxi.

B đúng.

C đúng.

D đúng.


Câu 30:

23/07/2024
Khi nói về hô hấp ở hạt, phát biểu nào sau đây không đúng? 
Xem đáp án

Phát biểu sai về hô hấp ở hạt là: B, nồng độ oxi giảm thì cường độ hô hấp giảm.

Ý C đúng trong điều kiện nhiệt độ tăng trong giới hạn hoạt động sống của tế bào vẫn bình thường

Câu 31:

18/07/2024
Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P) thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18,75% con đực mắt đỏ: 25% con đực mắt vàng: 6,25% con đực mắt trắng: 37,5% con cái mắt đỏ: 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ? 
Xem đáp án

F1 toàn mắt đỏ  P thuần chủng: 

Tỷ lệ phân ly kiểu hình chung: 9 đỏ:6 vàng:1 trắng  hai gen tương tác bổ sung

A-B-: đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau  1 trong 2 gen nằm trên NST X

 P: AAXBXB×aaXbYF1:AaXBXb:AaXBY(1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY) 

Nếu cho đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2:

(1AA:2Aa)(XBXB:XBXb)×(1AA:2Aa)XBY(2A:1a)(1XB:1Y)

→ A-B- =(1-13×13)(1-14×12)=79

Câu 32:

22/07/2024
Một loài thực vật, cho các cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 
Xem đáp án

Cách giải:

Đời F1 phân li 9 đỏ: 6 hồng: 1 trắng  tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung; P dị hợp 2 cặp gen (do có 16 tổ hợp giao tử)

A-B-: đỏ; A-bb/aaB-: hồng; aabb: trắng.

P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:lbb)

A sai, hoa hồng có 4 kiểu gen: AAbb; Aabb; aaBB; aaBb.

B đúng, AABB = 1/16; A-B- = 9/16  đỏ dị hợp= 8/16  Tỉ lệ đỏ dị hợp = 8/9.

C sai, để cho đời con có hoa trắng  Cây hoa đỏ phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9; cây hoa trắng phải có kiểu gen Aabb hoặc aaBb với xác suất 4/6.

AaBb × Aabb/ aaBb  aabb = 1/8. 

 tỉ lệ hoa trắng thu được là: 49×46×18=127

D sai, các cây hoa hồng ở F1: 1AAbb:2Aabb:laaBB:2aaBb

 tỉ lệ giao tử: 1Ab:laB:lab

Khi cho hoa hồng giao phấn với hoa trắng  2 hoa hồng: 1 hoa trắng

Câu 33:

23/07/2024
Mạch gốc của gen là 3’... TAX GGG AAA TTT AAX XGX XTT AXT ... 5’ mã hóa 7 axit amin. Do đột biến điểm, chuỗi pôlipeptit chỉ còn lại 4 axit amin. Đột biến đó là 
Xem đáp án

Phương pháp:

Xác định vị trí đột biến, sau đó xem vị trí nào đột biến có thể thành

Cách giải:

Mạch mã gốc: 3’... TAX GGG AAA TTT AAX XGX XTT AXT ... 5’

Để chuỗi polipeptit còn lại 4 axit amin  triplet AAX đã xảy ra đột biến hình thành codon kết thúc.

Triplet AAX mã hóa cho codon: UUX  có thể đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A.

Câu 34:

22/07/2024

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST; mỗi gen quy định một cặp tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.

(2). Ở F2, có 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.

(3). Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%

(4). Ở F1 có 9,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

P trội về 3 tính trạng mà giao phấn tạo kiểu hình lặn về 3 tính trạng  P dị hợp về 3 cặp gen.

Giả sử 3 cặp gen này là Aa, Bb, Dd; cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST 

aabdbd=0,1bdbd=0,04=0,2×0,2=0,1×0,4 tần số HVG có thể là 20% hoặc 40% 

→ B-D- = 0,54; B-dd/bbD- = 0,21

(1) sai, giả sử với f = 40% (tương tự với f = 20%) 

P:AaBdbD×AaBdbD; f=40% dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa(20,22 + 20,32) = 0,13 

Đồng hợp về 3 cặp gen: 0,5(AA,aa)  (20,22 + 20,32) = 0,13 

(2) sai. Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA;Aa)×4(BdBd;Bdbd:bDbD;bDbd)+1×5=13 kiểu hình

(3) đúng, nếu P có kiểu gen khác nhau: P:AaBdbD×AaBDbd;f=20%

(4) sai, số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng là 2×0,25×0,21×0,75×0,04=13,5%

Câu 35:

20/07/2024
Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định, mỗi gen có 2 alen. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lại với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân đen, mắt trắng: 5% con đực thân xám, mặt trăng: 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái ở F2, xác suất để thu được 3 cá thể di hợp về cả 2 cặp gen là 
Xem đáp án

- Tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt đều do một cặp gen quy định.

- Pt/c: ♂thân đen, mắt trắng × ♀ thân xám, mắt đỏ  F1: 100% thân xám, mắt đỏ  thân xám, mắt đỏ trội hoàn toàn so với thân đen, mắt trắng

- Quy ước gen: A (xám) >> a (đen); B (đỏ) >> b (trắng).

- Ở F2, tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt đều biểu hiện không đều ở 2 giới tính trạng lặn biểu hiện nhiều ở giới XY  gen quy định tính trạng màu sắc thân và màu mắt cùng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

- Xét các tính trạng chung ở F2:

+ 70% thân xám, mắt đỏ.

+ 20% thân đen, mắt trắng

+ 5% thân xám, mắt trắng.

+ 5% thân đen, mắt đỏ.

- Xét riêng từng tính trạng ở F2

+ Xám : đen = 3:1. 

+ Đỏ : trắng = 3:1.

- Tích của các tính trạng = (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 đề cho  Tính trạng màu sắc thân và màu mắt cùng nằm trên NST giới tính X và có hoán vị gen. 

- Ở con đực có: 20%XBAY:20%XbaY:5%XbaY:5%XBAY 

 Con cái F1 có kiểu gen XBAXba với tần số HVG = (5% + 5%)/(20% + 20% + 5% + 5%) = 20%. Con đực F1 có kiểu gen XBAY

F1×F1:XBAXba(f=20%)×XBAY

GFXBa=XbA=10%XBA=Xba=40%;XBA=Y=50%

F2:

- Tỉ lệ con cái = 50%;

- Tỉ lệ con cái thuần dị hợp về 2 cặp gen XBAXba = 20%

- Trong các con cái ở F2, tỉ lệ con cái dị hợp 2 cặp gen = 20% : 50% = 40% (0,4).

- Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái ở F2, xác suất để thu được 3 cá thể dị hợp về cả 2 cặp gen là (0,4)3 = 0,064 (6,4%). 


Câu 36:

17/07/2024

Một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 cặp gen (A, a; B, b; D, D, E, E) nằm trên 4 cặp NST; mỗi cặp gen quy định một tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Ở các thể lưỡng bội có tối đa 9 kiểu gen.

(2). Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.

(3). Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

(4). Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một. 
Xem đáp án

Phương pháp:

Thể một có bộ NST 2n – 1

Đối với 1 cặp gen có 2 alen; VD: Aa

+ Thể lưỡng bội có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa

+ Thể một có 2 kiểu gen: A, a

Cách giải: 

(1) đúng, số kiểu gen thể lưỡng bội là 3×3×1×1=9

(2) sai, số kiểu gen trội về 4 tính trạng:

 Thể lưỡng bội: 2×2×1×1=4

+ thể một: C21×1×2×1×1+C21×2×2×1×1=12 (Chia 2 trường hợp, thể một ở cặp Aa hoặc Bb và trường hợp thể một ở cặp DD hoặc EE) 

 có 20 kiểu gen

(3) đúng, trội về 2 tính trạng

+ thể lưỡng bội: 1: aabbDDEE

+ Thể một: C41×1×1×1×1=4 (luôn trội về tính trạng D-;E-) 

(4) sai,

Số kiểu gen tối đa ở các thể một: C21×2×3×1×1+C21×3×3×1×1=30

Câu 37:

17/07/2024
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 2 loại kiểu hình? 
Xem đáp án

A: aaBB × aaBb → aaB-

B: AaBB × aaBb → (Aa:aa)B-

C: AaBb × AaBb  4 loại kiểu hình  

D: aaBb × Aabb  4 loại kiểu hình 

Câu 38:

17/07/2024
Trên mạch 1 của 1 phân tử ADN có tỷ lệ A1+T1G1+X1 Số nuclêôtit loại A của ADN này chiếm 
Xem đáp án

A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2 

G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2

Cách giải: 

Ta có A1+T1G1+X1=23AG=23A=20% 


Câu 40:

17/07/2024
Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây có tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái? 
Xem đáp án

A:  XAXA×XAY Đời con 100% trội

B: XAXa×XaY Cả 2 giới đều phân li 1 trội: 1 lặn.

C: XaXa×XaYĐời con 100% lặn.

Phép lai XaXa×XAYXAXa:XaY Tỉ lệ kiểu hình 2 giới khác nhau

Bắt đầu thi ngay