Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2022
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 12)
-
3106 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Dạng đột biến nào sau đây làm cho alen đột biến tăng 2 liên kết hiđrô?
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung:
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro
G liên kết với X bằng 2 liên kết hidro
Cách giải:
A: Mất 2 cặp A – T→ giảm 4 liên kết hidro
B: Thêm 1 cặp G - X→ tăng 3 liên kết hidro
C: Thêm 1 cặp A-T tăng 2 liên kết hidro
D: Mất 1 cặp A – T giảm 2 liên kết hidroCâu 2:
21/07/2024A sai, NST giới tính có ở cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng.
B sai, NST giới tính mang các gen quy định giới tính và các gen quy định tính trạng thường.
C đúng.
D sai, gen trên X di truyền cho cả giới XY và XXCâu 3:
19/07/2024Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,2 AA: 0,8Aa
Tần số alenCâu 4:
08/08/2024Đáp án đúng là: B
- Khối lượng cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng nhanh và ngược lại.
Loại A.
- Trong hệ động mạch, càng xa tim thì huyết áp giảm dần trong hệ mạch và tốc độ máu cũng giảm, vận tốc ở động mạch là lớn nhất.
Chọn B.
- Do hoạt động co dãn của tim theo theo chu kì nên máu được bơm vào động mạch theo từng đợt và tạo ra huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương.
+ Huyết áp tâm thu (huyết áp tối đa) ứng với tâm thất co.
+ Huyết áp tâm trương (huyết áp tối thiểu) ứng với tâm thất dãn.
Loại C.
- Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
Loại D.
* Tìm hiểu thêm về "Hoạt động của hệ mạch"
a) Huyết áp
- Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Tim co bóp đẩy máu vào động mạch tạo ra huyết áp.
- Do hoạt động co dãn của tim theo chu kì nên máu được bơm vào động mạch theo từng đợt và tạo ra huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Huyết áp tâm thu (còn gọi là huyết áp tối đa) ứng với tâm thất co, huyết áp tâm trương (còn gọi là huyết áp tối thiểu) ứng với tâm thất dẫn.
- Huyết áp của người thường được đo ở cánh tay, gọi là huyết áp động mạch. Trị số bình thường của huyết áp tâm thu của người trưởng thành là 110-120 mmHg và huyết áp tâm trương là 70-80 mmHg.
- Trong suốt chiều dài của hệ mạch, từ động mạch chủ đến mao mạch và tĩnh mạch chủ, có sự biến động rõ rệt về huyết áp.
b) Vận tốc máu
- Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây. Vận tốc máu biến động trong hệ thống động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
- Biến động vận tốc máu trong hệ mạch liên quan đến tổng tiết diện mạch máu.
- Vận tốc máu trong hệ mạch có thể thay đổi. Ví dụ: Khi huyết áp tăng thì vận tốc máu tăng và ngược lại, khi huyết áp giảm thì vận tốc máu cũng giảm.
c) Trao đổi chất ở mao mạch
- Mao mạch có đường kính 5 - 10 µm và chiều dài khoảng 0,4 – 2 mm.
- Số lượng mao mạch rất lớn, tạo ra diện tích trao đổi chất giữa máu và tế bào cơ thể khoảng 500-700 m².
- Thành mao mạch cấu tạo từ một lớp tế bào biểu mô dẹt và có các lỗ nhỏ cho phép các chất đi qua.
- Máu trao đổi chất với tế bào cơ thể qua dịch mô.
Trao đổi chất giữa máu và tế bào cơ thể
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 5:
23/07/2024Trong di truyền tế bào chất, kiểu hình của đời con giống nhau và giống mẹ.
Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh Đời con: 100% lá xanhCâu 6:
22/07/2024Giao phối không ngẫu nhiên tăng đồng hợp giảm dị hợp
Các nhân tố: Đột biến; di - nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen không theo hướng xác định.
Câu 7:
17/07/2024Ở sinh vật nhân thực, phân tử tARN vận chuyển axit amin mêtiônin (axit amin mở đầu) có bộ ba đối mã là
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-X và ngược lại.
Cách giải:
Codon mã hóa axit amin Met là 5’AUG3’ Anticodon là: 3’UAX5’Câu 8:
17/07/2024Khi môi trường không có lactose:
+ Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành Enzim ARN pôlimeza không liên kết với vùng khởi động.
+ Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
+ Gen điều hòa quy định tổng hợp prôtêin ức chếCâu 9:
22/07/2024Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai khi nói về quá trình hình thành loài mới?
(1) Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
(2) Cách lí địa lí trong một thời gian dài luôn dẫn đến hình thành loài mới.
(3) Cách li tập tính và cách lí sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(4) Đa số các loài thực vật có hoa và dương xỉ đã được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên(1) Sai, hình thành loài bằng cách li sinh thái cần trải qua thời gian dài.
(2) sai, cách li địa lí không dẫn tới cách li sinh sản Không hình thành loài mới.
(3) đúng.
(4) đúng, khoảng 75% các loài thực vật có hoa và 59% các loài dương xỉ hình thành bằng cách lai xa và đa bội hóa (SGK Sinh 12 trang 131).
Câu 10:
17/07/2024Theo lí thuyết, cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường không cho loại giao tử nào sau đây?
Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf không thể tạo ra giao tử chứa E.
Câu 11:
17/07/2024Câu 12:
17/07/2024Ở thực vật, dòng mạch rây vận chuyển các chất từ
Câu 13:
17/07/2024Phương pháp:
Cơ thể có kiểu gen thuần chủng là cơ thể mang các alen giống nhau của một gen.
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen thuần chủng là:
Câu 14:
22/07/2024A đúng.
B sai, hiện tượng liên kết gen xảy ra ở các loài.
C sai, các gen cùng nằm trên 1 NST liên kết với nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
D sai, cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là các gen cùng nằm trên 1 NST phân li về cùng 1 tế bào trong giảm phânCâu 15:
23/07/2024Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 16:
17/07/2024Đây là ví dụ về tác động đa hiệu của gen (tính đa hiệu của gen)
Một gen tác động tới hình thành nhiều tính trạngCâu 17:
17/07/2024Gen nằm trên NST thường.
Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh bố mẹ dị hợp tử: Aa Aa.Câu 18:
17/07/2024Phân tử tARN đóng vai trò như “người phiên dịch” trong quá trình dịch mã (SGK Sinh 12 trang 11).
Câu 19:
17/07/2024Hạt đang nảy mầm sẽ hô hấp mạnh tạo ra khí CO2; nhiệt lượng, hút khí O2
Khí CO2 sẽ bị hấp thụ bởi vôi xút tạo thành canxi cacbonat.
A sai, vì hạt hút không khí, làm giọt nước màu di chuyển ề vị trí 4, 3, 2
B sai, nhiệt độ sẽ tăng lên
C đúng.
D sai, hạt nảy mầm hút khí O2, nồng độ khí O2 sẽ giảm
Câu 20:
20/07/2024Nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen là thành tựu của
Câu 21:
17/07/2024Câu 22:
17/07/2024A: Có túm lông trên vành tai: Do gen lặn trên NST Y
B: Mù màu: Do gen lặn trên NST X.
C: Máu khó đông: Do gen lặn trên NST X.
D: Bạch tạng Gen lặn trên NST thườngCâu 23:
17/07/2024Câu 24:
17/07/2024Câu 25:
17/07/2024Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại Trung sinh (kỉ Phấn trắng).
Câu 26:
22/07/2024A đúng.
B sai, thể lệch bội có hàm lượng ADN tăng so với thể lưỡng bội, không phải gấp bội.
C sai, thể đa bội chẵn vẫn có khả năng sinh sản hữu tính.
D sai, sự không phân li của 1 NST trong nguyên phân ở tế bào xoma tạo ra thể khảm (có cả tế bào 2n, tế bào đột biến: 2n + 1; 2n – 1).
Câu 27:
22/07/2024Câu 28:
17/07/2024Lưỡng cư trao đổi khí qua cả phổi và da.
Giun đất: trao đổi khí qua da
Bò sát: trao đổi khí qua phổi.
Côn trùng: trao đổi khí qua hệ thống ống khíCâu 29:
22/07/2024Phương pháp:
Cách 1:
Bước 1: Tính tỉ lệ tế bào có HVG
Bước 2: Tính tần số HVG = 1/2 tỉ lệ tế bào có HVG
Bước 3: Tính tỉ lệ giao tử
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách 2:
Bước 1: Tính số tế bào có HVG
Bước 2: Các tế bào có HVG tạo 1 giao tử AB Tính tỉ lệ giao tử AB.
Bước 3: Tính tỉ lệ aB = 0,5 - AB (tổng giao tử hoán vị và giao tử liên kết bằng 50%)
Cách giải:
Cách 1:
Tỉ lệ tế bào có HVG là:
Giao tử AB là giao tử hoán vị:
Giao tử aB là giao tử liên kết:
Cách 2:
Số tế bào có HVG = 350 – 252 = 98 có 98 giao tử AB.
Tỉ lệ (1 tế bào sinh tinh giảm phân tạo 4 tinh trùng)
tỉ lệ aB = 0,5 – 0,07 = 0,43.
Câu 30:
19/07/2024Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai không phù hợp với kết quả trên?
I. AaBb Aabb. II. Aabb Aabb. III. AaBb AaBb. IV. aaBb aaBb.
V. aaBb AaBB. VI. aabb aaBb. VII. AaBb aabb. VIII. Aabb aabbA: thân cao; a: thân thấp
B: quả tròn; b: quả dài
Trội là trội hoàn toàn
P giao phấn F1: trong 448 cây có 112 cây thấp, quả dài: (aabb)
Tỷ lệ aabb = 0.25 cả 2 bên bố mẹ đều cho giao tử ab.
TH1: 1 bên cho 100% ab, bên còn lại cho 0.25 ab
→ P: aabb AaBb (VII)
TH2: mỗi bên cho 0.5 ab P: Aabb Aabb (II); aaBb aaBb (IV);
Có 5 phép lai không phù hợp.Câu 31:
17/07/2024Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
Alen M1: 3’TAX XTG GTA ATG TXA...ATX5'.
Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA...ATX5'.
Alen M3: 3’TAX XTA GTA GTG TXA...ATX5’.
Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG...ATX5’.
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
Bình thường: 3’TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5’
mARN :5’AUG GAU XAU UAX AGU...UAG3'
Trình tự aa: Met – Asp – His – Tyr - Ser - ...KT
Vậy có 1 trường hợp làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit
Câu 32:
21/07/2024Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau:
I. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. F1 có 3 loại kiểu gen.
III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen nhỏ hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn mỗi loại kiểu hình còn lại.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?Giả sử 2 cặp gen đó là Aa và Bb
P trội về 2 tính trạng, F1 có kiểu gen Aabb và aaBB P dị hợp 2 cặp gen.
Nếu các gen PLĐL thì AAbb + aaBB = 20,250,25 = 0,125 đề cho Hai gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp chéo.
P:
I sai. Chỉ có kiểu gen Ab/aB
II đúng.
III sai, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen = tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen
IV sai, tỷ lệ trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ lớn nhất.
Câu 33:
19/07/2024P: AAbb aaBB F1: AaBb Tứ bội hoá, hiệu quả 36%: 36%AAaaBBbb:0,64AaBb
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìmTương tự với BBbb
Ta có 0,36AAaaBBbb GP giao tử có 1 alen trội: Aabb + aaBb =
0,64AaBb giao tử có 1 alen trội: Ab + ab = 0,640,5 = 0,32
Vậy F1 tạo 40% giao tử chứa 1 alen trộiCâu 34:
20/07/2024I. Bệnh M do gen lặn quy định.
II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Có tối đa 5 người dị hợp 2 cặp gen.
IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 - 11 là 7/150.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I đúng
II đúng, có 7 người chưa xác định được kiểu gen (những người không tô màu)
III sai, có tối đa 6 người có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen: 1,6,7,10,11,13
IV đúng, Xét người số 10 có bố, mẹ: 6 -7: (1AA:2Aa)Hh Aa(Hh:hh) (2A:la)(1H:1h) (1A:la)(1H:3h)
Người số 10: (2AA-3Aa)(1HH:4Hh)
Người số 11: (1AA:2Aa)Hh
Cặp vợ chồng 10 – 11: (2AA:3Aa)(1HH:4Hh) (1AA:2Aa)Hh (74:3a)(3H:2h) (2A:la)(1H:1h)
Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 – 11 là:
Câu 35:
17/07/2024Phương pháp:
Bước 1: Tính số nucleotit mỗi loại của gen
Số nucleotit của gen = số chu kì xoắn 20
Bước 2: tính số nucleotit A1 A2, T2
Số nucleotit G2 X2
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
Bước 3: Tính tỉ lệ đề yêu cầu
Cách giải:
Số nucleotit của gen là N = C 20 = 3000 nucleotit.
Ta có hệ phương trình:
Trên mạch 1 có A1 = 20% = 20% 1500 = 300 A2 = 300 = T2.
Trên mạch 2 có G2 = 20% 1500 = 300 X2 = 900 – 300 = 600
Tỉ lệ
Câu 36:
22/07/2024P: AaBbDd AaBbDd
Hoa đỏ = 27/64 = (3/4)3 A-B-D- hoa đỏ; còn lại là hoa trắng.
Ở F1 cây hoa đỏ đồng hợp 1 cặp gen là:
Trong số cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/9.
Câu 37:
23/07/2024Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp.
II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1.
III. Nếu alen A1 trội hoàn toàn so với alen A2 và A3 thì kiểu hình do alen A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?Phương pháp:
Bước 1: Xác định tần số alen
Bước 2: Tính tần số kiểu gen đồng hợp, dị hợp
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
Gọi tần số alen A1, A2, A3 lần lượt là p, q, r
Ta có A1A2 = A1A3 = A2A3 2pq = 2pr = 2qr p = q = 1/3
kiểu gen đồng hợp: A1A1 = A2A2 = A3A3 = (1/3)2 = 1/9
A1A2 = A1A3 = A2A3 = 2x1/3x1/3 = 2/9
+ Tỷ lệ kiểu gen: 1:1:1:2:2:2
I sai, tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng số các loại kiểu gen đồng hợp.
II đúng.
III sai, A3A3 = 1/9; A2- = (1/3A2 + 1/3)2 – A3A3 = 1/3 → A1- = 5/9
IV đúng, nếu các cá thể đồng hợp không có khả năng sinh sản, tỷ lệ kiểu gen có thể tham gia vào sinh sản là 1A1A2 : 1A2A3 : 1A1A3 → Tần số alen không đổi, quần thể ngẫu phối thành phần kiểu gen của F1 không thay đổi so với P.
Câu 38:
19/07/2024Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay
Thể ba có dạng 2n + 1 (thừa 1 NST ở cặp nào đó)
1 gen có 2 alen trong quần thể sẽ có 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen thể ba
Số kiểu gen tối đa về các thể ba là: (n là số cặp NST).
Xét 2 trường hợp:
+ Nếu thể ba ở cặp 1 hoặc cặp 2
+ Nếu thể ba ở cặp 3 hoặc 4 hoặc 5
Cách giải:
Gen 1, 2 đều có 1 alen có 1 kiểu gen lưỡng bội, 1 kiểu gen thể ba.
Gen trên cặp NST 3, 4, 5 có 2 alen số kiểu gen lưỡng bội:; số kiểu gen thể ba: 4 (VD: Có 2 alen A, a thể ba: AAA, AAA, Aaa, aaa)
Có 2 trường hợp xảy ra:
+ Nếu thể ba ở cặp 1 hoặc cặp 2:
(2C1 là chọn 1 trong 2 cặp 1,2 bị đột biến; 3 là số kiểu gen của các cặp 3,4,5)
+ Nếu thể ba ở cặp 3 hoặc 4 hoặc 5:
(3C1 là chọn 1 trong 2 cặp 3,4,5 bị đột biến; 4 là số kiểu gen của cặp đột biến, 3 là số kiểu gen bình thường)
Số thể ba có thể có là 54 + 108 = 162.
Câu 39:
22/07/2024Các gen PLĐL, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của mỗi cặp gen.
Xét các phương án:
A đúng, AaBb AAbb A-(1Bb:1bb) tỷ lệ kiểu hình 1:1
B đúng, AABB aabb AaBb :1 loại kiểu hình, toàn dị hợp 2 cặp gen.
C đúng, AaBb aabb 1AaBb:1Aabb:laaBb:1aabb tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1
D sai, phép lai AaBb Aabb (1AA:2Aa:laa)Bb) cho tỷ lệ KG: 1:2:1 Nhưng hai cây này có kiểu hình giống nhau hoặc khác nhau về 1 cặp tính trạng
Câu 40:
20/07/2024Phép lai P: ♀XaXa ♂XAY
Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I tạo giao tử XaXa; O
Giới đực tạo giao tử XA; Y
Có thể xuất hiện các kiểu gen XAXaXa; XA; XaXa; Y
Chọn C.
Bài thi liên quan
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
23 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải ( Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-