Câu hỏi:
28/08/2024 217Dạng cách li nào sau đây là cách li trước hợp tử?
A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản
B. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, nhưng phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ
C. Cừu có thể giao phối với dê, nhưng hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành
D. Hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác vì cấu tạo hoa khác nhau
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
- Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế cách li trước hợp tử.
Ví dụ cách li trước hợp tử là "Hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác vì cấu tạo hoa khác nhau". (cách li cơ học)
D đúng.
- Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Các ví dụ A, B và C thuộc dạng cách li sau hợp tử.
A, B và C sai.
* Tìm hiểu "Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài"
1. Cách li trước hợp tử
- Khái niệm: Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cách li trước hợp tử. Đây thực chất là ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử.
- Các kiểu cách li trước hợp tử:
+ Cách li nơi ở (sinh cảnh): Do sống ở những nơi khác nhau nên không giao phối với nhau.
+ Cách li tập tính: Do các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau.
Mỗi loài ruồi khác nhau có cách ve vãn bạn tình khác nhau.
+ Cách li thời vụ: Do các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên không có điều kiện giao phối với nhau.
Chồn hôi có đốm miền Tây có mùa giao phối vào cuối mùa hè, còn chồn hôi có đốm ở miền Đông có mùa giao phối vào cuối mùa đông.
+ Cách li cơ học: Do đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
Hai loài ốc sên có vỏ xoắn ngược nhau không thể giao phối do hướng mở cơ quan giao cấu không phù hợp.
2. Cách li sau hợp tử
- Khái niệm: Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
+ Hợp tử bị chết: Tạo được hợp tử, nhưng hợp tử bị chết. Ví dụ: Lai cừu với dê tạo được hợp tử nhưng hợp tử chết ngay.
+ Con lai sống được nhưng không có khả năng sinh sản: Con lai khác loài có quá trình phát sinh giao tử bị trở ngại do không tương hợp 2 bộ NST của bố mẹ. Ví dụ: Lai ngựa cái với lừa đực tạo được con la (con lai bất thụ).
* Sơ đồ các cơ chế cách li:
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai?
Câu 2:
Một loài thực vật, alen a bị đột biến thành alen A, alen B bị đột biến thành alen b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Hai cơ thể có kiểu gen nào sau đây đều được gọi là thể đột biến?
Câu 3:
Phép lai P: thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Câu 4:
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau:
GGG - Gly; UAX - Tyr; GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG - Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 6 axit amin có trình tự các nuclêôtit là
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trình tự của 6 axit amin do đoạn gen này quy định tổng hợp là Gly – Val – Ser – Ala – Tyr - Glu.
II. Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G – X thì chuỗi pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala.
III. Nếu đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X vị trí 15 thành cặp X - G thì sẽ làm cho đoạn polipeptit còn lại 5 axit amin.
IV. Nếu đột biến thêm cặp G - X vào sau cặp nuclêôtit A - T ở vị trí thứ 12 thì axit amin thứ 6 là Glu được thay thế bằng axit amin Arg.
Câu 5:
Hiện tượng các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ là ví dụ về mối quan hệ
Câu 6:
Một loài động vật, tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành các phép lai sau:
Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thu được đời con. Theo lí thuyết, đời con có thể có tỉ lệ
Câu 7:
Theo mô hình cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng trình tự nuclêôtit không nằm trong thành phần cấu trúc của operon là
Câu 8:
Trong cấu tạo của phân tử ARN, không có loại nuclêôtit nào sau đây?
Câu 9:
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Câu 10:
Đặc trưng nào sau đây là một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật?
Câu 11:
Trong cơ thể thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?
Câu 12:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là
Câu 13:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây là nhân tố tiến hóa có định hướng?
Câu 14:
Bộ nhiễm sắc thể của một loài là 2n = 24. Số NST trong tế bào của thể ba ở loài này có số lượng bao nhiêu?
Câu 15:
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tam bội?