30 Đề thi thử thpt quốc gia môn Toán hay nhất có lời giải chi tiết (Đề 3)

  • 7542 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

22/07/2024

Cho hàm số phù hợp với bảng biến thiên sau. Mệnh đề nào đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 5:

22/07/2024

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cân tại B, AB=BC=a và ABC=120°. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA=2a. Tính theo a bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC

Xem đáp án

Dựng tam giác đều IAB (I và C cùng phía bờ AB). Ta có IBC=120°-60°=60° và IB=BC nên DIBC đều, IA=IB=IC=a

Qua I dựng đường thẳng song song với SA, cắt đường trung trực của SA tại O thì O là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.

Gọi M là trung điểm của SA.


Câu 8:

20/07/2024

Cho hình chóp S.ABCD có đáy hình vuông ABCD cạnh bằng a và các cạnh bên đều bằng a. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và SD. Số đo góc (MN,SC) bằng

Xem đáp án

Đáp án C

MN là đường trung bình của tam giác DAS nên MN//SA.

Gọi O là tâm của hình vuông ABCD, vì SA=SC=SB=SD nên


Câu 9:

14/07/2024

Cho hình trụ có diện tích toàn phần là 8ᴨ và có thiết diện cắt bởi mặt phẳng qua trục là hình vuông. Tính thể tích khối trụ?

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi bán kính đường tròn đáy là r. Vì thiết diện cắt bởi mặt phẳng qua trục là hình vuông nên chiều cao hình trụ là 2r.


Câu 10:

13/07/2024

Mệnh đề nào sau đây là đúng?


Câu 14:

19/11/2024

Với a là số thực dương bất kì, mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

*Lời giải: 

Tương tự như hàm số Logarit: Ta có

- ln3a = ln3 + lina nên đáp án A đúng

- ln(a/3) = lna - ln3 nên đáp án B sai 

- lna5 = 5lna

*Phương pháp giải:

- Áp dụng logarit của một tích: Loga(b1. b2) = logab1 + logab2  

Áp dụng logarit của một lũy thừa: Logab = b loga

- Áp dụng logarit của một thương: Log b1/b2 = logb1 - logb2

* Lý thuyết cần nắm và dạng toán về hàm số logarit và hàm số mũ:

HÀM SỐ LOGARIT:

Định nghĩa logarit

Cho hai số dương a; b với a ≠ 1. Số α thỏa mãn đẳng thức aα = b được gọi là logarit cơ số a của b và kí hiệu là logab.

α=  logab  aα  =  b

– Chú ý: Không có logarit của số âm và số 0.

Tính chất của logarit

Cho hai số dương a và b; a ≠ 1. Ta có các tính chất sau đây:

loga1 = 0; logaa = 1

alogab    =b;  loga(aα)  =  α

Quy tắc tính logarit

Logarit của một tích

– Định lí 1. Cho ba số dương a; b1 ;b2 với a ≠ 1. Ta có:

loga(b1.b)2  =logab1+logab2

Logarit của một tích bằng tổng các logarit.

– Chú ý:

Định lí 1 có thể mở rộng cho tích n số dương:

Lý thuyết Lôgarit chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Logarit của một thương

– Định lí 2. Cho ba số dương a; b1 ;b2 với a ≠ 1. Ta có:

logab1b2=logab1logab2

Logarit của một thương bằng hiệu các logarit.

Đặc biệt: loga1b  =  logab( a > 0; b > 0; a ≠ 1)

Logarit của một lũy thừa

– Định lí 3. Cho hai số dương a; b và a ≠ 1 . Với mọi số α, ta có:

logabα  =  αlogab

Logarit của một lũy thừa bằng tích của số mũ với logarit của cơ số.

– Đặc biệt: 

Đổi cơ số logarit

– Định lí 4. Cho ba số dương a; b; c với a ≠ 1; c ≠ 1, ta có:

logab=logcblogca

– Đặc biệt:

Logarit thập phân. Logarit tự nhiên

Logarit thập phân

Logarit thập phân là logarit cơ số 10.

log10b thường được viết là logb hoặc lgb.

Logarit tự nhiên

– Logarit tự nhiên là logarit cơ số e. Logeb được viết là lnb.

HÀM SỐ MŨ: y = ax, (a > 0, a ≠ 1)

Tập xác định: D = R

Tập giá trị: T = (); +∝), nghĩa là khi giải phương trình mũ mà đặt t = af(x) thì t > 0

Tính đơn điệu:

        + Khi a > 1 thì hàm số y = ax đồng biến, khi đó ta luôn có: af(x) > ag(x) ⇔ f(x) > g(x).

        + Khi 0 < a < 1 thì hàm số y = ax nghịch biến, khi đó ta luôn có: af(x) > ag(x) ⇔ f(x) < g(x).

Đạo hàm:

    (ax)' = ax.ln a ⇒ (au)' = u'.au.ln a

    (ex)' = ex ⇒ (eu)' = eu.u'

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

Đồ thị: Nhận trục hoành làm đường tiệm cận ngang.

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết

Hàm số mũ và hàm số lôgarit | Lý thuyết, công thức, các dạng bài tập và cách giải

Toán 12 Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit 

50 Bài tập Lôgarit Toán 12 mới nhất 


Câu 15:

08/10/2024

Hình lập phương có tất cả bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

*Phương pháp giải:

- Nắm lại kiến thức về hình lập phương: định nghĩa, tính chất, số măt, số đỉnh, số cạnh và các mặt phẳng đối xứng của hình

*Lời giải:

Hình lập phương có tất cả 9 mặt đối xứng gồm:

3 mặt phẳng chia hình lập phương thành 2 khối hộp hình chữ nhật.

6 mặt phẳng chia hình lập phương thành 2 khối lăng trụ tam giác.

*Lý thuyết nắm thêm về hình lập phương:

Công thức thể tích khối lập phương:

*) Dang bài tính thể tích khối lập phương:

+ Dạng 1:Tính thể tích hình lập phương khi biết độ dài một cạnh

* Phương pháp giải: Dựa vào đề bài cho biết độ dài của các cạnh, muốn tính thể tích hình lập phương, ta chỉ cần lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

+ Dạng 2: Tính thể tích khối lập phương khi đã biết diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần

* Phương pháp giải: Đầu tiên, ta cần phải tính diện tích 1 mặt rồi mới tìm ra được độ dài cạnh tương ứng. Sau khi đã biết được độ dài cạnh, ta áp dụng công thức thể tích như dạng 1.

+ Dạng 3: Tính độ dài cạnh khi biết được thể tích

* Phương pháp giải: Để tìm một số a chưa biết mà ta có a x a x a = V thì lúc này biết V, ta sẽ dễ dàng tính độ dài cạnh của hình lập phương.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:


Câu 17:

15/07/2024

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?


Câu 26:

17/07/2024

Cho hàm số y=2xln2-2x+3. Mệnh đề nào sau đây sai?


Câu 27:

23/07/2024

Trong các số tự nhiên từ 100 đến 999 có bao nhiêu số mà các chữ số của nó tăng dần hoặc giảm dần

Xem đáp án

Đáp án B

Với ba chữ số khác nhau thuộc tập hợp {1;2;3;4;5;6;7;8;9}, ta viết được 2 số có 3 chữ số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần (abc với a>b>choặc a<b<c), có 2.C93=168 số

Với 2 chữ số khác nhau thuộc tập hợp {1;2;3;4;5;6;7;8;9} và 1 chữ số 0, ta viết được 1 số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần (ab0 với a>b>0), có C92=36 số

Vậy có tất cả 168+36=204 (số).


Câu 30:

20/07/2024

Tổng các nghiệm của phương trình log13x2-5x+7=0 bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình tương đương với x2-5x+7=0, tổng các nghiệm của phương trình này là 5 (theo định lý Vi-et).


Câu 31:

23/07/2024

Trong các mệnh đều sau, mệnh đề nào sai?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 36:

13/07/2024

Hàm số f(x) có đạo hàm f(x)=x2(x+1)3(x+2). Số cực trị của hàm số là

Xem đáp án

Đáp án C

Hàm số có 2 điểm cực trị là x=-1 và x=-2. Chú ý rằng f(0)=0 nhưng f’(x) không đổi dấu khi qua điểm x=0 nên x=0 không là cực trị của hàm số


Câu 50:

23/07/2024

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình 9.9x2-2x(2m+1)15x2-2x+1+4m-252x2-4x+2=0 có 2 nghiệm thực phân biệt

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên hàm f(x), ta thấy để phương trình (1) có 2 nghiệm thực x phân biệt thì phương trình (2) phải có duy nhất 1 nghiệm thuộc khoảng (0;1), nghiệm còn lại (nếu có) khác 1. Số nghiệm của (2) là số giao điểm của đồ thị hàm số y=35x-12 và đường thẳng y=2m-1 nên điều kiện của m thỏa mãn là 0<2m-1<112<m<1


Bắt đầu thi ngay