(2023) Đề thi thử Địa lí Bộ GD và ĐT 2023 có đáp án
(2023) Đề thi thử Địa lí Bộ GD và ĐT 2023 có đáp án
-
545 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
TỔNG DỰ TRỮ QUỐC TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015 VÀ NĂM 2020
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm |
Lào |
Thái Lan |
Việt Nam |
In-đô-nê-xi-a |
2015 |
1043 |
151266 |
28250 |
103268 |
2020 |
1393 |
248743 |
94834 |
131139 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tổng dự trữ quốc tế của một số quốc gia năm 2020 với năm 2015?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Thái Lan tăng chậm hơn Việt Nam.
Chọn C.
Câu 2:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trong các trạm khí tượng sau đây, trạm nào có nhiệt độ tháng XII cao nhất?
Đáp án đúng là: C
- Dựa theo Alat trang khí hậu. Ta thấy, trạm khí tượng có nhiệt độ tháng XII cao nhất là Cần Thơ.
→ C đúng. A, B, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 3:
03/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy nhiệt điện nào có công suất lớn nhất trong các nhà máy sau đây?
Đáp án đúng là : D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm,ta thấy nhà máy nhiệt điện Phả Lại có công suất lớn nhất trog các nhà máy đã cho
→ D đúng. A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 4:
25/09/2024Than đá là sản phẩm của ngành công nghiệp
Đáp án đúng là: C
Than đá là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng.
*Tìm hiểu thêm: "Công nghiệp khai thác than"
- Than antraxit: tập trung ở khu vực Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, cho nhiệt lượng 7000 - 8000 calo/kg.
- Than nâu: phân bố ở đồng bằng sông Hồng, trữ lượng hàng chục tỉ tấn.
- Than bùn: tập trung nhiều ở khu vực U Minh.
- Sản lượng than liên tục tăng, năm 2019 đạt gần 46,4 triệu tấn.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Bài giảng Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 5:
22/07/2024Cho biểu đồ:
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ PHI-LIP-PIN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
1 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi trị giá xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ năm 2020 so Với năm 2015 của In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
In-đô-nê-xi-a giảm và Phi-lip-pin tăng.
Chọn D.
Câu 6:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
Đáp án đúng là: D
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho thấy khu kinh tế ven biển Năm Căn thuộc Đồng bằng sông Cửu Long.
D đúng.
- Khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
A sai.
- Khu kinh tế ven biển Dung Quất thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
B sai.
- Khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
C sai.
* Mở rộng về khu kinh tế Năm Căn
- Địa điểm: Thuộc địa bàn huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau, bao gồm thị trấn Năm Căn, xã Hàm Rồng, xã Hàng Vịnh và ấp Ông Do của xã Đất Mới.
- Vị trí địa lý:
+ Phía Bắc giáp: huyện Cái Nước, huyện Phú Tân, huyện Đầm Dơi (bờ Nam sông Bảy Háp);
+ Phía Nam giáp: huyện Ngọc Hiển (bờ Bắc sông Cửa Lớn);
+ Phía Đông giáp: xã Hiệp Tùng, huyện Năm Căn;
+ Phía Tây giáp: xã Đất Mới và xã Lâm Hải, huyện Năm Căn.
- Tổng diện tích: 11.000 ha.
- Lĩnh vực thu hút đầu tư: Khu kinh tế Năm Căn là Khu kinh tế tổng hợp, đa ngành gồm khu phi thuế quan (công nghiệp – thương mại – dịch vụ) và khu thuế quan (đô thị, nuôi trồng thủy sản kỹ thuật cao, dịch vụ du lịch sinh thái và các trung tâm tiếp vận của vùng); là đầu mối giao thương phía Nam của tỉnh Cà Mau, Đồng bằng sông Cửu Long và quốc tế. Có thế mạnh về các ngành nghề sau:
+ Các ngành công nghiệp cơ khí, đóng mới sửa chữa tàu biển, lắp ráp máy, điện tử;
+ Công nghiệp chế biến hàng thủy sản xuất khẩu;
+ Công nghiệp và dịch vụ Dầu Khí, may mặc, vật liệu xây dựng;
+ Du lịch sinh thái rừng ngập mặn ven biển và du lịch biển đảo;
+ Kinh tế cảng, khu phi thuế quan gắn với cảng và dân cư đô thị;
+ Các ngành công nghiệp sản xuất, gia công, tái chế, hàng tiêu dùng, xuất khẩu, phục vụ tại chỗ;
+ Thương mại hàng hóa xuất nhập khẩu; siêu thị miễn thuế, thương mại dịch vụ khác như phân loại, đóng gói, vận chuyển – giao nhận hàng hóa quá cảnh; kho hàng, kho ngoại quan;
+ Viễn thông, tài chính – ngân hàng,…
Xem thêm một số bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Giải SGK Địa lí 12 Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 7:
10/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết tỉnh nào sau đây có cửa sông đổ ra biển?
Đáp án đúng là : B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long,ta thấy tỉnh Trà Vinh có cửa sông đổ ra biển.
→B đúng. A, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 8:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây đổ ra Biển Đông qua cửa Tùng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Sông Bến Hải đổ ra Biển Đông qua cửa Tùng.
Chọn A.
Câu 9:
22/07/2024Công nghiệp của nước ta hiện nay =
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành công nghiệp.
Cách giải:
Công nghiệp của nước ta hiện nay phân bố nhiều nơi.
Chọn B.
Câu 10:
09/08/2024Cây công nghiệp hàng năm được phát triển ở Đông Nam Bộ là
Đáp án đúng là: A
Cây công nghiệp hàng năm được phát triển ở Đông Nam Bộ là đậu tương.
A đúng
- B sai vì đay chủ yếu là cây công nghiệp lâu năm, trong khi cây công nghiệp hàng năm thường có chu kỳ ngắn và dễ thay đổi, như ngô, đậu.
- C sai vì lúa gạo là cây lương thực chính, không thuộc nhóm cây công nghiệp. Cây công nghiệp hàng năm thường là các loại cây trồng để sản xuất hàng hóa như đậu, ngô, hay khoai.
- D sai vì cói là cây nguyên liệu dùng chủ yếu trong thủ công mỹ nghệ và không thuộc nhóm cây công nghiệp để sản xuất hàng hóa. Các cây công nghiệp hàng năm thường được trồng để thu hoạch và chế biến thành sản phẩm công nghiệp.
*) Nông nghiệp
- Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm. Các cây công nghiệp lâu năm quan trọng là: cao su, cà phê, tiêu, điều…
- Cây công nghiệp hàng năm (lạc, đậu tương, mía, thuốc lá), cây ăn qủa cũng được chú ý phát triển.
- Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm: được chú trọng theo hướng hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp.
- Nghề nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ và đánh bắt thủy sản trên các ngư trường đem lại những nguồn lợi lớn.
- Vấn đề thủy lợi có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hóa cao.
- Trong lâm nghiệp: đầu tư để bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, bảo vệ sự đa dạng sinh học của rừng ngập mặn.
Câu 11:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết hồ nào sau đây thuộc Tây Nguyên?
Đáp án đúng là: C
- Hồ Biển Lạc (Bình Thuận) thuộc vùng Duyên hải Nam trung Bộ.
A sai.
- Hồ Phú Ninh (Quảng Nam) thuộc vùng Duyên hải Nam trung Bộ.
B sai.
- Biển Hồ (Gia Lai) thuộc Tây Nguyên.
C đúng.
- Hồ Sông Hinh (Phú Yên) thuộc vùng Duyên hải Nam trung Bộ.
D sai.
* Giới thiệu về Biển Hồ (Gia Lai)
Tên địa phương của Biển hồ Gia Lai là biển hồ Tơ Nuêng (Tơ Nưng) nằm trong tiếng gọi thân thuộc của người Ê-đê với ý nghĩa đây là một biển trên núi.
Biển hồ Tơ Nưng nằm ở xã Biển Hồ thuộc Khu Du lịch sinh thái lâm viên Biển Hồ - Chư Đăng Ya, cách trung tâm thành phố Pleiku 7km về phía tây bắc và nằm trên mực nước biển với độ cao khoảng 800m.
Biển hồ là một miệng núi lửa đã ngừng hoạt động cách đây hàng triệu năm. Khi dung nham núi lửa phun trào và di chuyển xuống vùng đồng bằng đã tạo thành một khu vực có độ sâu. Từ đó mỗi khi mưa lớn xảy ra, nơi đây sẽ dần dần tích trữ nước và trở thành một biển hồ nước ngọt tự nhiên của thành phố Pleiku.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
Giải SGK Địa lí 12 Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Câu 12:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Bình?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Cách giải:
Cha Lo thuộc tỉnh Quảng Bình.
Chọn A.
Câu 13:
02/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 25 đi qua địa điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là : D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông,ta thấy đường số 25 đi qua A Yun Pa.
→ D đúng. A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 14:
03/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết điểm du lịch nào sau đây nằm ở ven bờ vịnh Bắc Bộ?
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch,ta thấy điểm du lịch Trà Cổ ằm ở ven bờ vịnh Bắc Bộ.
Chùa Hương là một địa điểm du lịch nổi tiếng ở Hà Nội với quần thể kiến trúc đền chùa độc đáo, không gian huyền bí kết hợp với yếu tố tâm linh
→ A sai
Làng gốm Bát Tràng hơn 500 tuổi là địa điểm du lịch nổi tiếng gần Hà Nội
→ B sai
Phủ Dầy (có khi ghi là Phủ Giầy, Phủ Giày) là một quần thể kiến trúc tín ngưỡng truyền thống của người Việt trải rộng trên địa bàn xã Kim Thái huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định, gần quốc lộ 10, quốc lộ 37B và quốc lộ 38B
→ D sai
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 15:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng đồng bằng sông Hồng, cho biết địa điểm nào sau đây có quặng đồng?
Đáp án đúng là: B
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, ta thấy:
+ Sơn Động có quặng đồng.
B đúng.
+ Cẩm Phả có trữ lượng than lớn.
A sai.
+ Na Dương có trữ lượng than nâu khá lớn.
C sai.
+ Tốc Tát có quặng Mangan.
D sai.
* Mở rộng: Việt Nam là nước có nguồn khoáng sản phong phú
Nước ta là đất nước giàu tài nguyên khoáng sản vì hiện nay nước ta đã phát hiện và thăm dò được khoảng 5000 điểm quặng đã và đang được khai thác sử dụng. Tài nguyên khoáng sản nước ta đa dạng về loại hình với khoảng 80 loại khoáng sản khác nhau và có tất cả hơn 3000 mỏ lớn nhỏ ở cả nước. Nhưng tất cả khoáng sản có thể được gộp làm 3 nhóm chính sau đây:
- Nhóm khoáng sản nhiên liệu - năng lượng gồm:
+ Than đá: ta có bể than Đông Bắc Quảng Ninh là lớn nhất cả nước với trữ lượng khoảng 3,5 tỉ tấn điển hình với nhiều mỏ như Hà Tu, Hà Lầm, Đèo Nai, Cọc Sáu…ở miền Trung ta có mỏ than đá Nông Sơn (Quảng Nam) trữ lượng khoảng 10 triệu tấn.
+ Than nâu: ta có mỏ than nâu khá lớn trữ lượng hàng trăm triệu tấn là Na Dương (Lạng Sơn). Mới phát hiện dưới lòng đất ĐBSH có trữ lượng than nâu hàng trăm triệu tấn (980 triệu tấn) nhưng than nâu nằm sâu dưới lòng đất từ 300 - 1000m.
+ Than mỡ: ta chỉ có một mỏ than mỡ duy nhất ở làng Cẩm, Phấn Mễ (Thái Nguyên).
+ Than bùn: có ở nhiều nơi nhưng nhiều nhất là ở rừng U Minh (Cà Mau).
+ Dầu mỏ và khí đốt: Nước ta đã phát hiện có 5 bể trầm tích có chứa dầu mỏ và khí đốt là:
- Bể trầm tích phía Đông ĐBSH đã phát hiện có nhiều mỏ khí đốt nằm dọc ven biển Thái Bình trong đó nổi tiếng là mỏ khí đốt Tiền Hải.
- Bể trầm tích phía Đông Quảng Nam - Đà Nẵng đã phát hiện có trữ lượng dầu mỏ khí đốt khá lớn nhưng chưa khai thác. Nhưng hiện nay ta đang xây dựng nhà máy lọc dầu Dung Quất số 1 để đón trước sự khai thác dầu khí ở vùng này.
- Bể trầm tích phía Nam Côn Đảo đã phát hiện nhiều dầu mỏ và khí đốt trữ lượng lớn nổi tiếng như Bạch Hổ, Đại Hùng, Mỏ Rồng…và đặc biệt mới tìm thấy 2 mỏ khí đốt lớn là Lan Tây, Lan Đỏ.
- Bể trầm tích vùng trũng Cửu Long có trữ lượng dầu khí lớn nhưng rất khó khai thác vì các mỏ này nằm ở vùng nước sâu.
Bể trầm tích Thổ Chu - Mã Lai đã tìm thấy nhiều mỏ dầu khí có trữ lượng khá lớn như Rạng Đông, Chiến Thắng, Hữu Nghị… nhưng chưa khai thác.
+ Năng lượng thủy điện (than trắng): Tổng công suất thủy điện của nước ta từ 20 triệu - 30 triệu kW tương đương 260 - 270 tỉ kWh trong đó nguyên hệ thống sông Hồng chiếm 11 triệu kW » 37% tổng trữ năng thủy điện cả nước và sông Đồng Nai chiếm 19%. Nhờ vậy trên sông ngòi nước ta đã xây dựng nhiều thủy điện công suất lớn như: thủy điện Hòa Bình, Trị An…
- Nhóm khoáng sản kim loại gồm:
+ Quặng sắt: ta có mỏ Trại Cau, Linh Nham (Thái Nguyên), Tòng Bá (Hà Giang), Bảo Hà (Lào Cai), Yên BáI (ven sông Hồng) và đặc biệt có mỏ sắt lớn nhất cả nước là Thạch Khê (Hà Tĩnh).
+ Mỏ Măngan: ta có mỏ lớn nhất cả nước ở Trùng Khánh (Cao Bằng).
+ Mỏ Crôm duy nhất cả nước ở Cổ Định (Thanh Hóa).
+ Mỏ Titan có nhiều ở ven biển Quảng Ninh và đặc biệt có nhiều ở dọc ven biển các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ từ Đà Nẵng - Bình Thuận.
+ Mỏ Bôxit: có nhiều ở dọc biên giới giữa Lạng Sơn và Cao Bằng với TQ và mới phát hiện dưới lòng đất Lâm Đồng có trữ lượng bôxit khá lớn.
+ Thiếc: có nhiều ở Tĩnh Túc (Cao Bằng), Sơn Dương (Tuyên Quang), Quỳ Hợp (Nghệ An).
+ Mỏ Chì - Kẽm: có nhiều ở chợ Đồn, chợ Điền, tỉnh Bắc Cạn.
+ Mỏ Đồng: ta có mỏ đồng lẫn chì ở Sơn La và mỏ đồng lẫn vàng ở Lào Cai.
+ Mỏ Vàng: ta có mỏ vàng trữ lượng khá lớn ở Bồng Miêu (Quảng Nam) còn vàng sa khoáng có ở nhiều nơi.
- Nhóm khoáng sản phi kim gồm:
+ Apatit: cả nước chỉ có một mỏ ở Cam Đường (Lào Cai)
+ Cát thủy tinh: ta có nhiều ở Vân Hải (Hải Phòng), ven biển Quảng Bình, Nam Ô (Quảng Nam) và đặc biệt có trữ lượng cát rất lớn ở ven biển Ninh Thuận và Bình Thuận.
+ Đá vôi: rất phong phú ở trung du miền núi phía Bắc kéo dài qua Ninh Bình, Thanh Hóa vào tận Quảng Bình nổi tiếng với núi đá vôi Kè Bảng (Quảng Bình). ở miền Nam rất hiếm đá vôI và chỉ có trữ lượng đá vôi lớn ở khu vực Hà Tiên.
+ Đá quý (Rubi, Saphia) có nhiều ở Yên Bái và Quỳ Châu, Quỳ Hợp (Nghệ An).
+ Ngoài các khoáng sản nêu trên nước ta còn nhiều loại khoáng sản khác khá phong phú như đất sét, cao lanh, cát đen, cát vàng, đa ốp lát.. Tóm lại qua chứng minh trên ta thấy tài nguyên khoáng sản nước ta khá phong phú và rất đa dạng về loại hình.
Xem thêm các bài liên quan hay, chi tiết khác:
Giải SGK Địa lí 12 Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 16:
03/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có nhiều ngành nhất?
Đáp án là : A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, ta thấy trung tâm công nghiệp Hải Phòng có nhiều ngành nhất.
→ A đúng. B, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 17:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Bình Phước?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Đồng Xoài thuộc tỉnh Bình Phước.8
Chọn B.
Câu 18:
02/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với tỉnh Thanh Hóa?
Đáp án đúng là: C
- Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, 5, ta thấy Thanh Hóa có các vị trí tiếp giáp sau:
+ Phía Bắc giáp tỉnh Sơn La, tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình
+ Phía Nam giáp tỉnh Nghệ An
+ Phía Tây giáp tỉnh Hủa Phăn của Lào với đường biên giới 192 km
+ Phía Đông Thanh Hóa giáp Biển Đông
C đúng.
- Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Hà Tĩnh không giáp với Thanh Hóa.
A, B, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 19:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào sau đây có đỉnh cao nhất?
Đáp án đúng là :A
-Theo Atlat Địa lí Việt Nam:
+Pu Si Lung có độ cao khoảng 3,076 mét, là đỉnh núi cao thứ hai tại Việt Nam, chỉ sau Fansipan.
+Kiều Liêu Ti không có thông tin chính xác về độ cao trong tài liệu thông thường.
+Tây Côn Lĩnh có độ cao khoảng 2,427 mét.
+Pu Tha Ca không có thông tin chính xác về độ cao trong tài liệu thông thường.
A đúng. B,C,D sai
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Câu 20:
12/08/2024Biện pháp bảo vệ đất trồng ở miền núi nước ta là
Đáp án đúng là : D
Biện pháp bảo vệ đất trồng ở miền núi nước ta là chống xói mòn.
Biện pháp để bảo vệ đất ở vùng đồi núi là: trồng rừng, làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây theo băng,…
-Tăng du canh là biện pháp bảo vệ đất ở đồng bằng
→ A sai
-Xây hồ thuỷ điện,khai thác rừng không phải là biện pháp bảo vệ đất trồng ở miền núi nước ta
→ B,C sai
* Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
a) Hiện trạng
- Suy giảm diện tích rừng dẫn đến diện tích đất hoang, đồi trống tăng.
- Diện tích đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn.
- Do chủ trương toàn dân đẩy mạnh bảo vệ rừng và trồng rừng, diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh.
b) Biện pháp
* Đồi núi
- Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây theo băng.
- Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp.
Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi.
* Đồng bằng
- Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
- Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác sử dụng đất hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn. Bón phân cải tạo đất thích hợp.
- Chống ô nhiễm làm thoái hóa đất do chất độc hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp chứa chất độc hại,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Câu 21:
21/07/2024Vào mùa mưa bão ở khu vực đồng bằng nước ta thường xảy ra
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vào mùa mưa bão ở khu vực đồng bằng nước ta thường xảy ra ngập lụt.
Chọn D.
Câu 22:
09/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có sản lượng lúa lớn nhất trong các tỉnh sau đây?
Đáp án đúng là : B
Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang Nông nghiệp,ta thấy tỉnh có sản lượng lúa lớn nhất trong các tỉnh sau đã cho là Kiên Giang.
→B đúng. A, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Câu 23:
23/07/2024Sản xuất cây hàng năm ở nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: A
Sản xuất cây hàng năm ở nước ta hiện nay được thúc đẩy theo hướng hàng hóa.
A đúng
- B sai vì còn được thúc đẩy theo hướng hàng hóa để xuất khẩu và đáp ứng nhu cầu thị trường. Các cây trồng như lúa, ngô, và khoai lang được sản xuất chủ yếu để cung cấp thực phẩm cho con người và nguyên liệu cho các ngành chế biến, không chỉ hạn chế trong việc phục vụ chăn nuôi.
- C sai vì chủ yếu tập trung ở các khu vực đồng bằng và trung du, nơi có điều kiện đất đai và khí hậu thuận lợi cho các loại cây trồng như lúa, ngô. Khu vực đồi núi chủ yếu là nơi trồng cây công nghiệp và cây lâm nghiệp, không phải là nơi chính cho cây hàng năm.
- D sai vì còn bao gồm nhiều loại cây trồng khác như ngô, đậu, khoai tây, và rau quả, nhằm đa dạng hóa nguồn cung và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Tập trung hoàn toàn vào lúa gạo sẽ không đáp ứng đầy đủ nhu cầu thực phẩm và các yêu cầu thị trường.
Sản xuất cây hàng năm ở nước ta hiện nay được thúc đẩy theo hướng hàng hóa nhằm nâng cao giá trị kinh tế và đáp ứng nhu cầu thị trường. Các loại cây lương thực chính như lúa, ngô, và khoai lang không chỉ được trồng để đảm bảo an ninh lương thực mà còn được sản xuất theo mô hình hàng hóa để xuất khẩu và cung cấp cho chế biến thực phẩm. Các cây thực phẩm như rau củ và đậu cũng được mở rộng quy mô sản xuất với mục tiêu cung cấp cho thị trường nội địa và xuất khẩu. Chính sách hỗ trợ từ Nhà nước, đầu tư vào công nghệ canh tác hiện đại, và cải thiện giống cây trồng giúp tăng năng suất và chất lượng sản phẩm, đồng thời giảm chi phí sản xuất. Việc chuyển đổi sang sản xuất hàng hóa không chỉ giúp nâng cao thu nhập của nông dân mà còn đóng góp vào sự phát triển kinh tế bền vững của đất nước.
Câu 24:
23/07/2024Thuận lợi chủ yếu về tự nhiên của nước ta để phát triển khai thác hải sản là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Thuận lợi chủ yếu về tự nhiên của nước ta để phát triển khai thác hải sản là biển có nhiều tài nguyên sinh vật.
Chọn C.
Câu 25:
22/07/2024Hướng chuyển dịch công nghiệp chế biến của nước ta hiện nay là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Hướng chuyển dịch công nghiệp chế biến của nước ta hiện nay là tăng tỉ trọng sản phẩm có giá trị cao. Chọn B.
Câu 26:
07/08/2024Lao động trong nông nghiệp ở nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: C
Lao động trong nông nghiệp ở nước ta hiện nay trình độ đang dần được nâng lên.
Tìm hiểu thêm: Cơ cấu lao động
* Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp) giảm, nhưng vẫn còn cao, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) tăng.
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
* Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi:
- Giảm dần khu vực nhà nước, nhưng còn rất chậm.
- Tăng dần khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
CƠ CẤU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO NÔNG THÔN, THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA
QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
- Cơ cấu lao động theo thành thị tăng nhưng tỉ lệ thấp 35% (2019).
- Cơ cấu lao động theo nông thôn giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao 65% (2019).
Xem thêm các bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Giải Địa lí 12 Bài 8: Lao động và việc làm
Câu 27:
19/07/2024Các quần đảo của nước ta
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Các quần đảo của nước ta có tiềm năng khai thác thủy sản.
Chọn B.
Câu 28:
21/07/2024Vị trí nước ta ở
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vị trí nước ta ở trong khu vực gió màu châu Á.
Chọn D.
Câu 29:
09/08/2024Các thành phố ở nước ta hiện nay
Đáp án đúng là : D
Các thành phố ở nước ta hiện nay có ngành dịch vụ phát triển.
Sự phân bố đô thị ở nước ta không đều giữa các vùng thì chủ yếu là do sự khác nhau về quá trình công nghiệp hóa, trình độ phát triển kinh tế.
→ A sai
Cơ sở hạ tầng hiện đại thường tấp trung ở các thành phố lớn
→ B sai
Lao động ở thành thị nước ta hiện nay tập trung chủ yếu trong các ngành phi nông nghiệp.
→ C sai
* Vai trò của ngành dịch vụ
- Khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của đất nước, tăng cường mối liên kết giữa các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ và hội nhập kinh tế quốc tế. Ví dụ: ở khu vực đồi núi nước ta, sự phát triển của ngành giao thông vận tải đã góp phần khai thác hiệu quả các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng, phục vụ phát triển một số ngành công nghiệp, du lịch.
- Thúc đẩy sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế khác. Ví dụ: sự phát triển của giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính ngân hàng,… sẽ tạo điều kiện cho các ngành nông nghiệp và công nghiệp phát triển.
- Góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ví dụ: năm 2021, ngành dịch vụ đã đóng góp 41,2% GDP cả nước
- Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động, nâng cao đời sống văn hóa, văn minh cho người dân. Ví dụ: năm 2021, cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ chiếm 37,8% tổng số lao động cả nước. Vai trò tạo việc làm thể hiện rõ ở các đô thị, nhất là các đô thị lớn như Hà Nội, Đà Nẵng hay TP Hồ Chí Minh,…
* Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta
- Vị trí địa lí: nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên đường hàng hải và hàng không quốc tế, nơi giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới,… thuận lợi cho các hoạt động dịch vụ phát triển.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Khu vực hoặc vùng có trình độ phát triển cao, dân cư đông đúc => ngành dịch vụ phát triển mạnh, mạng lưới dịch vụ dày đặc, nhất là các thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
+ Lịch sử - văn hóa lâu đời, sự đa dạng về bản sắc văn hóa của các dân tộc là điều kiện thuận lợi phát triển du lịch.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật hoàn thiện và đồng bộ, mức độ ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ vào sản xuất góp phần thúc đẩy sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ, khả năng liên kết giữa các ngành dịch vụ với các ngành kinh tế khác của nước ta.
+ Chính sách về công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của nước ta ảnh hưởng đến hướng phát triển và phân bố của dịch vụ giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, thương mại, du lịch,…
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Nơi có địa hình cao, khí hậu mát mẻ như Sa Pa, Bà Nà, Đà Lạt,… => phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
+ Những nơi có mạng lưới sông ngòi dày đặc như Đồng bằng sông Cửu Long => thuận lợi phát triển giao thông vận tải đường sông. Nơi gần nguồn nước khoáng như Kim Bôi, Hội Vân, Bình Châu,… phát triển du lịch chăm sóc sức khỏe.
+ Các vườn quốc gia như Cúc Phương, Bạch Mã, Côn Đảo,… có nhiều điều kiện phát triển du lịch sinh thái.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Giải Địa lí 12 Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ
Giải Địa lí 12 Bài 22: Thương mại và du lịch
Câu 30:
23/07/2024Mạng lưới đường ống của nước ta
Đáp án đúng là: D
Mạng lưới đường ống của nước ta phát triển gắn với ngành dầu khí.
D đúng
- A sai vì còn trải dài trên cả vùng đồng bằng và miền núi để đảm bảo vận chuyển và cung cấp dầu, khí, và nước cho các khu vực khác nhau.
- B sai vì nó chủ yếu phục vụ việc vận chuyển nội địa các sản phẩm dầu khí và nước, không liên quan trực tiếp đến mạng lưới giao thông quốc tế như tuyến đường bộ xuyên Á.
- C sai vì mục đích chính của nó là vận chuyển dầu khí từ các mỏ và nhà máy chế biến đến các khu vực tiêu thụ, không phải kết nối trực tiếp các trung tâm kinh tế lớn.
*) Giao thông vận tải
a) Ngành vận tải đường biển
- Điều kiện phát triển:
+ Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đảo, quần đảo ven bờ.
+ Nằm trên đường hàng hải quốc tế.
- Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu theo hướng Bắc – Nam (quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng – TP Hồ Chí Minh).
- Các cảng biển và cụm cảng quan trọng: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng, Liên Chiểu – Chân Mây, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn, Vũng Tàu.
b) Đường hàng không
- Là ngành non trẻ nhưng có bước tiến rất nhanh.
- Cả nước có nhiều sân bay nội địa và quốc tế
- Các tuyến dường bay trong nước khai thác trên 3 đầu mối: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng
- Nhiều đường bay quốc tế được phát triển.
c) Đường ống
- Vận chuyển ngày càng phát triển với sự phát triển của ngành dầu khí.
- Đường ống vận chuyển xăng dầu B12, đường ống vận chuyển dầu khí vào thềm lục địa ngày càng phát triển.
Câu 31:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của phát triển du lịch ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của phát triển du lịch ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát huy tiềm năng, tăng thu nhập vùng, nâng cao đời sống nhân dân.
Chọn D.
Câu 32:
22/07/2024Kim ngạch xuất khẩu hàng công nghiệp chế biến của nước ta hiện nay tăng chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Kim ngạch xuất khẩu hàng công nghiệp chế biến của nước ta hiện nay tăng chủ yếu do hội nhập quốc tế rộng, cơ cấu đa dạng. Hội nhập quốc tế sâu rộng, nước ta tham gia nhiều thị trường mới, các hiệp định thương mại tự do đã giảm bớt hoặc xóa bỏ hàng rào thuế quan và tiếp nhận các ưu đãi, thông tin mới nhất nên hoạt động ngoại thương phát triển mạnh. Đồng thời, cơ cấu sản phẩm đa dạng cũng đã tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu mới, chất lượng hơn.
Chọn A.
Câu 33:
22/07/2024Cho biểu đồ về sản lượng các vụ lúa của nước ta năm 2015 và năm 2020:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Quy mô sản lượng.
Chọn C.
Câu 34:
07/08/2024Biện pháp chủ yếu để tăng diện tích rừng phòng hộ ở Tây Nguyên là
Đáp án đúng là: A
Biện pháp chủ yếu để tăng diện tích rừng phòng hộ ở Tây Nguyên là tăng cường nuôi dưỡng và trồng rừng mới trên đất trống, đồi núi trọc. Từ khóa: Tăng diện tích rừng.
A đúng
- B sai vì chúng tập trung vào quản lý và bảo vệ rừng hiện có, không trực tiếp mở rộng diện tích rừng phòng hộ như việc trồng rừng mới và nuôi dưỡng rừng hiện có.
- C sai vì chúng tập trung vào việc quản lý và bảo vệ rừng hiện có, trong khi việc tăng diện tích rừng phòng hộ cần tập trung vào các hoạt động như trồng rừng mới và nuôi dưỡng rừng để mở rộng diện tích.
- D sai vì chúng chỉ giúp bảo vệ diện tích rừng hiện có mà không trực tiếp tạo ra diện tích rừng mới. Tăng diện tích rừng phòng hộ chủ yếu cần tập trung vào việc trồng rừng mới và nuôi dưỡng rừng hiện có.
Biện pháp chủ yếu để tăng diện tích rừng phòng hộ ở Tây Nguyên là tăng cường nuôi dưỡng và trồng rừng mới vì:
- Tăng diện tích rừng: Trồng rừng mới giúp mở rộng diện tích rừng phòng hộ, cải thiện khả năng bảo vệ môi trường.
- Cải thiện chất lượng rừng: Nuôi dưỡng rừng hiện có giúp tăng cường sức khỏe và độ che phủ của rừng, tăng hiệu quả bảo vệ.
- Ngăn chặn xói mòn: Rừng phòng hộ giúp giảm thiểu xói mòn đất và bảo vệ các nguồn nước.
- Bảo vệ đa dạng sinh học: Mở rộng và duy trì rừng phòng hộ bảo vệ hệ sinh thái và các loài động thực vật.
Tăng cường nuôi dưỡng và trồng rừng mới là các biện pháp hiệu quả để tăng diện tích và chất lượng rừng phòng hộ, đảm bảo môi trường bền vững.
Câu 35:
14/09/2024Ý nghĩa chủ yếu của khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án đúng là : C
- Ý nghĩa chủ yếu của khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là tạo nhiều hàng hóa, thu hút nguồn đầu tư.
Duyên hải Nam Trung Bộ thiếu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế, vì vậy việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài rất quan trọng với sự phát triển kinh tế của vùng), thúc đẩy sản xuất công nghiệp, tạo nguồn sản phẩm ...
- Các đáp án khác,không phải là Ý nghĩa chủ yếu của khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Phát triển tổng hợp kinh tế biển
a) Nghề cá
- Tiềm năng phát triển
+ Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác.
+ Tỉnh nào cũng giáp biển, nhiều vụng, đầm phá.
- Tình hình phát triển
+ Sản lượng thuỷ sản vượt 750 nghìn tấn (2019), riêng sản lượng cá biển 520 nghìn tấn.
+ Các loại cá quý có giá trị: cá thu, ngừ, trích, nục, hồng, phèn, nhiều loại tôm, mực,...
- Nuôi tôm phát triển mạnh ở Phú Yên, Khánh Hòa.
- Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
- Thủy sản có vai trò quan trọng trong giải quyết vấn đề thực phẩm và xuất khẩu.
b) Du lịch biển
- Có nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hoà), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận),...
- Việc phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể thao khác nhau.
c) Dịch vụ hàng hải
- Có nhiều địa điểm để xây dựng cảng nước sâu.
- Một số cảng tổng hợp lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất.
- Vịnh Vân Phong trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta.
d) Khai thác khoáng sản và sản xuất muối
- Khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận).
- Việc sản xuất muối cũng thuận lợi. Các vùng sản xuất muối nổi tiếng là Cà Ná, Sa Huỳnh,...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 36:
22/07/2024Các khó khăn chủ yếu về tự nhiên tác động đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Các khó khăn chủ yếu về tự nhiên tác động đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là hạn hán, xâm nhập mặn rộng, thiếu nước ngọt.
Chọn C.
Câu 37:
21/08/2024Hướng phát triển nông nghiệp chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng là
Đáp án đúng là :C
- Hướng phát triển nông nghiệp chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng là hiện đại hóa, gắn với chế biến và dịch vụ.
- Các đáp án khác,không phải hướng phát triển nông nghiệp chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
a) Thực trạng
- Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp giảm; công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều biến chuyển.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực; tuy nhiên, còn chậm.
b) Các định hướng chính
- Xu hướng chung: tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp); tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực III (dịch vụ).
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành
+ Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt (giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả), tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
+ Khu vực II: quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực - thực phẩm, dệt - may và da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử).
+ Khu vực III: du lịch là ngành tiềm năng. Các dịch vụ khác: tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,... phát triển mạnh.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Câu 38:
22/07/2024Giải pháp chủ yếu để khai thác thế mạnh về trồng trọt ở vùng đồi Bắc Trung Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Giải pháp chủ yếu để khai thác thế mạnh về trồng trọt ở vùng đồi Bắc Trung Bộ là chuyên canh các cây lâu năm, sản xuất trang trại, gắn với chế biến.
Chọn B.
Câu 39:
16/10/2024Vùng khí hậu Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm cao hơn vùng khí hậu Đông Bắc Bộ chủ yếu do
Đáp án đúng là : D
- Vùng khí hậu Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm cao hơn vùng khí hậu Đông Bắc Bộ chủ yếu do địa hình thấp, không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, gần xích đạo.
Vùng khí hậu Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm cao hơn vùng khí hậu Đông Bắc Bộ chủ yếu vì những nguyên nhân sau:
+ Địa hình thấp và bằng phẳng: Nam Bộ có địa hình thấp và ít bị ảnh hưởng bởi địa hình đồi núi, điều này giúp giữ nhiệt độ cao hơn so với Đông Bắc Bộ, nơi có nhiều địa hình núi cao hơn.
+ Không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc: Đông Bắc Bộ chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh từ phía bắc, gây ra những đợt rét trong mùa đông. Ngược lại, Nam Bộ ít chịu tác động của loại gió này, khiến nhiệt độ duy trì ở mức cao hơn quanh năm.
+ Vị trí gần xích đạo: Nam Bộ nằm gần xích đạo hơn so với Đông Bắc Bộ, do đó nhận được nhiều bức xạ mặt trời hơn trong suốt cả năm, góp phần làm nhiệt độ trung bình ở đây cao hơn.
Những yếu tố này kết hợp lại làm cho khí hậu Nam Bộ ấm áp và ít biến động hơn so với Đông Bắc Bộ, đặc biệt trong mùa đông.
→ D đúng.A,B,C, sai.
* Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam
- Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ gia tăng do góc nhập xạ tăng và do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm giảm nhiệt độ miền Bắc vào mùa đông.
- Sự khác nhau về nền nhiệt, biên độ nhiệt làm khí hậu và thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Bắc và Nam (ranh giới là dãy núi Bạch Mã).
a) Phần lãnh thổ phía Bắc
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Thiên nhiên: Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông với 2-3 tháng lạnh (t0 < 180C) thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du phía Bắc.
- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dầy như: gấu, chồn,... Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả các loài rau ôn đới.
b) Phần lãnh thổ phía Nam
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở vào.
- Thiên nhiên: Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Khí hậu: Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C.
- Cảnh quan: Đới rừng cận xích đạo gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam (Mã Lai - Inđônêxia) đi lên hoặc từ phía tây (Ấn Độ - Mianma) di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo,...). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Câu 40:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG NHẬP KHÂU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm |
2015 |
2018 |
2019 |
2020 |
Sắt, thép |
7491,7 |
9901,6 |
9506,2 |
8067,0 |
Than đá |
547,5 |
2555,0 |
3788,8 |
3777,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng trị giá một số mặt hàng nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2015 – 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng trị giá một số mặt hàng nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2015 – 2020, biểu đồ đường là thích hợp nhất.
Chọn C.
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án (734 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2) có đáp án (556 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (564 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án (447 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (532 lượt thi)
- Thi Online (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án (413 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án (427 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Hoàng Diệu- Nguyễn Hiển- Phạm Phú Thứ- Lương Thế Vinh (Lần 1) có đáp án (735 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Kim Liên, Nghệ An (Lần 1) có đáp án (354 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Liên Trường, Hải Phòng có đáp án (320 lượt thi)