Câu hỏi:
09/08/2024 4,430
Các thành phố ở nước ta hiện nay
Các thành phố ở nước ta hiện nay
A. phân bố đều trong cả nước.
A. phân bố đều trong cả nước.
B. rất hiện đại về cơ sở hạ tầng.
C. chỉ có lao động công nghiệp.
D. có ngành dịch vụ phát triển.
Trả lời:
Đáp án đúng là : D
Các thành phố ở nước ta hiện nay có ngành dịch vụ phát triển.
Sự phân bố đô thị ở nước ta không đều giữa các vùng thì chủ yếu là do sự khác nhau về quá trình công nghiệp hóa, trình độ phát triển kinh tế.
→ A sai
Cơ sở hạ tầng hiện đại thường tấp trung ở các thành phố lớn
→ B sai
Lao động ở thành thị nước ta hiện nay tập trung chủ yếu trong các ngành phi nông nghiệp.
→ C sai
* Vai trò của ngành dịch vụ
- Khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của đất nước, tăng cường mối liên kết giữa các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ và hội nhập kinh tế quốc tế. Ví dụ: ở khu vực đồi núi nước ta, sự phát triển của ngành giao thông vận tải đã góp phần khai thác hiệu quả các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng, phục vụ phát triển một số ngành công nghiệp, du lịch.
- Thúc đẩy sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế khác. Ví dụ: sự phát triển của giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính ngân hàng,… sẽ tạo điều kiện cho các ngành nông nghiệp và công nghiệp phát triển.
- Góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ví dụ: năm 2021, ngành dịch vụ đã đóng góp 41,2% GDP cả nước
- Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động, nâng cao đời sống văn hóa, văn minh cho người dân. Ví dụ: năm 2021, cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ chiếm 37,8% tổng số lao động cả nước. Vai trò tạo việc làm thể hiện rõ ở các đô thị, nhất là các đô thị lớn như Hà Nội, Đà Nẵng hay TP Hồ Chí Minh,…
* Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta
- Vị trí địa lí: nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên đường hàng hải và hàng không quốc tế, nơi giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới,… thuận lợi cho các hoạt động dịch vụ phát triển.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Khu vực hoặc vùng có trình độ phát triển cao, dân cư đông đúc => ngành dịch vụ phát triển mạnh, mạng lưới dịch vụ dày đặc, nhất là các thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
+ Lịch sử - văn hóa lâu đời, sự đa dạng về bản sắc văn hóa của các dân tộc là điều kiện thuận lợi phát triển du lịch.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật hoàn thiện và đồng bộ, mức độ ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ vào sản xuất góp phần thúc đẩy sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ, khả năng liên kết giữa các ngành dịch vụ với các ngành kinh tế khác của nước ta.
+ Chính sách về công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của nước ta ảnh hưởng đến hướng phát triển và phân bố của dịch vụ giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, thương mại, du lịch,…
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Nơi có địa hình cao, khí hậu mát mẻ như Sa Pa, Bà Nà, Đà Lạt,… => phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
+ Những nơi có mạng lưới sông ngòi dày đặc như Đồng bằng sông Cửu Long => thuận lợi phát triển giao thông vận tải đường sông. Nơi gần nguồn nước khoáng như Kim Bôi, Hội Vân, Bình Châu,… phát triển du lịch chăm sóc sức khỏe.
+ Các vườn quốc gia như Cúc Phương, Bạch Mã, Côn Đảo,… có nhiều điều kiện phát triển du lịch sinh thái.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Giải Địa lí 12 Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ
Giải Địa lí 12 Bài 22: Thương mại và du lịch
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng đồng bằng sông Hồng, cho biết địa điểm nào sau đây có quặng đồng?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng đồng bằng sông Hồng, cho biết địa điểm nào sau đây có quặng đồng?
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết hồ nào sau đây thuộc Tây Nguyên?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết hồ nào sau đây thuộc Tây Nguyên?
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào sau đây có đỉnh cao nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào sau đây có đỉnh cao nhất?
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trong các trạm khí tượng sau đây, trạm nào có nhiệt độ tháng XII cao nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trong các trạm khí tượng sau đây, trạm nào có nhiệt độ tháng XII cao nhất?
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy nhiệt điện nào có công suất lớn nhất trong các nhà máy sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy nhiệt điện nào có công suất lớn nhất trong các nhà máy sau đây?
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với tỉnh Thanh Hóa?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với tỉnh Thanh Hóa?
Câu 10:
Cho bảng số liệu:
TỔNG DỰ TRỮ QUỐC TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015 VÀ NĂM 2020
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm
Lào
Thái Lan
Việt Nam
In-đô-nê-xi-a
2015
1043
151266
28250
103268
2020
1393
248743
94834
131139
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tổng dự trữ quốc tế của một số quốc gia năm 2020 với năm 2015?
Cho bảng số liệu:
TỔNG DỰ TRỮ QUỐC TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015 VÀ NĂM 2020
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm |
Lào |
Thái Lan |
Việt Nam |
In-đô-nê-xi-a |
2015 |
1043 |
151266 |
28250 |
103268 |
2020 |
1393 |
248743 |
94834 |
131139 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tổng dự trữ quốc tế của một số quốc gia năm 2020 với năm 2015?
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây đổ ra Biển Đông qua cửa Tùng?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây đổ ra Biển Đông qua cửa Tùng?
Câu 13:
Ý nghĩa chủ yếu của khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 25 đi qua địa điểm nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 25 đi qua địa điểm nào sau đây?