Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Địa lý Thi Online (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án

  • 412 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Điểm khác biệt của địa hình vùng Đồng bằng sông Hồng so với vùng Đồng bằng sông Cửu  Long chủ yếu do tác động của 

Xem đáp án

Điểm khác biệt của địa hình vùng Đồng bằng sông Hồng so với vùng Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do tác  động của biên độ sụt võng, khả năng bồi tụ phù sa, tác động của con người. 

Chọn D. 


Câu 2:

18/11/2024

Biện pháp mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở nước ta là 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Biện pháp mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở nước ta là khai khẩn đất hoang. 

*Tìm hiểu thêm: "Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường"

- Mục tiêu: Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững.

- Nhiệm vụ:

+ Duy trì các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sống có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người.

+ Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng cũng như các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và cả nhân loại.

+ Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được.

+ Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.

+ Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

 


Câu 3:

22/07/2024

Ở độ cao 600-700m đến 1600-1700m, khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng cùng với đất feralit có  mùn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta đã tạo thuận lợi cho 

Xem đáp án

Ở độ cao 600-700m đến 1600-1700m, khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng cùng với đất feralit có mùn của đai cận nhiệt  đới gió mùa trên núi ở nước ta đã tạo thuận lợi cho hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển.

Chọn B. 


Câu 4:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết trên các đảo và quần đảo nước ta có  những vườn quốc gia nào sau đây? 

Xem đáp án

Các đảo và quần đảo nước ta có các vườn quốc gia là Bái Tử Long, Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. Chọn D. 


Câu 5:

23/07/2024

Cho biểu đồ:

Cho biểu đồ:   1  GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA MI-AN-MA NĂM 2015 VÀ 2020 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)  Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất, nhập khẩu của Mi-an-ma năm 2020 so với năm 2015?  		A. Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu. 	B. Xuất khẩu tăng, nhập khẩu tăng.  		C. Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng. 	D. Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu.  (ảnh 1)

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA MI-AN-MA NĂM 2015 VÀ 2020

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021) 

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất, nhập khẩu của Mi-an-ma năm 2020 so với năm 2015?

Xem đáp án

Xuất khẩu tăng, nhập khẩu tăng. 

Chọn B. 


Câu 6:

22/07/2024

Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc  thấp hơn miền Nam? 

Xem đáp án

Miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam. 

Chọn B. 


Câu 7:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết tháng đỉnh lũ của sông Hồng, sông Đà  Rằng, sông Mê Công lần lượt vào những tháng nào sau đây?

Xem đáp án

Tháng đỉnh lũ của sông Hồng, sông Đà Rằng, sông Mê Công lần lượt vào tháng 8, tháng 11, tháng 10.

Chọn C. 


Câu 8:

23/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết trung tâm công nghiệp Huế có các  ngành nào sau đây?

Xem đáp án

Trung tâm công nghiệp Huế có các ngành: chế biến nông sản, dệt, may, cơ khí. 

Chọn C. 


Câu 9:

05/08/2024

Ảnh hưởng của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đến sông ngòi nước ta là

Xem đáp án

Đáp án đúng là :B

Ảnh hưởng của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đến sông ngòi nước ta là phần lớn sông nhỏ, nhiều nước, thủy chế theo mùa.

Ảnh hưởng của vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ đến đặc điểm sông ngòi nước ta là phần lớn sông nhỏ (lãnh thổ nước ta hẹp ngang và nằm sát biển + tính chất đồi núi bị cắt xẻ của lãnh thổ nên phần lớn các sông ở nước ta chỉ là những sông nhỏ), nhiều nước, chế độ nước theo mùa (vị trí nội chí tuyến, khí hậu nhiệt đới ...

→ B đúng.A,C,D sai

Phạm vi lãnh thổ

a) Vùng đất

- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .

- Biên giới dài 4600km:

+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.

+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.

+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.

- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).

b) Vùng biển

- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.

- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.

 Ý nghĩa của vị trí địa lí

a) Ý nghĩa về tự nhiên

- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.

- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.

- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.

- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán

b) Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng

- Về kinh tế

+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.

+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch,…).

- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.

- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ


Câu 10:

30/07/2024

Tổng lượng phù sa hàng năm của sông ngòi nước ta rất lớn là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tổng lượng phù sa hàng năm của sông ngòi nước ta rất lớn là do địa hình đồi núi bị cắt xẻ mạnh, sườn dốc lớn và xâm thực mạnh. 

A đúng 

- B, C, D sai vì do địa hình đồi núi bị cắt xẻ mạnh, sườn dốc lớn và xâm thực mạnh, cùng với lượng mưa nhiều, khiến phù sa bị cuốn trôi nhiều hơn.

Tổng lượng phù sa hàng năm của sông ngòi nước ta rất lớn chủ yếu do:

  1. Địa hình đồi núi: Nước ta có địa hình đồi núi, đặc biệt ở vùng núi phía Bắc và Tây Nguyên, với sườn dốc lớn.

  2. Xâm thực mạnh: Địa hình dốc, kết hợp với khí hậu mưa nhiều, dẫn đến xói mòn và xâm thực mạnh, làm đất đá bị cuốn trôi vào các hệ thống sông.

  3. Khí hậu mưa nhiều: Lượng mưa lớn, đặc biệt trong mùa mưa, làm gia tăng khả năng rửa trôi và cuốn trôi đất, tạo ra nhiều phù sa.

  4. Sông ngòi dày đặc: Hệ thống sông ngòi dày đặc và hoạt động mạnh mẽ góp phần vận chuyển lượng phù sa lớn xuống đồng bằng và biển.

Những yếu tố này kết hợp khiến lượng phù sa của sông ngòi nước ta rất phong phú.


Câu 11:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị có quy mô dân số từ 200001  - 500000 người ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là đô thị nào sau đây?

Xem đáp án

Các đô thị có quy mô dân số từ 200001 - 500000 người ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Quy Nhơn, Nha Trang.

Chọn A. 


Câu 12:

23/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp Kiên Lương  và Rạch Giá thuộc tỉnh nào sau đây? 

Xem đáp án

Trung tâm công nghiệp Kiên Lương và Rạch Giá thuộc tỉnh Kiên Giang. 

Chọn B. 


Câu 13:

22/07/2024

Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng là do

Xem đáp án

Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng là do dân cư tập trung đông,  chất lượng sống cao. 

Chọn A. 


Câu 14:

23/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?

Xem đáp án

Trung tâm công nghiệp Biên Hòa có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng. Chọn A. 


Câu 15:

12/09/2024

Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có nền nhiệt ẩm cao chủ yếu do tác động của các nhân tố nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có nền nhiệt ẩm cao chủ yếu do tác động của các nhân tố: Vị trí gần xích đạo,  lượng bức xạ lớn, gió hướng tây nam, dải hội tụ nhiệt đới. 

B đúng 

- A sai vì thời gian chiếu sáng dài và gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương chỉ góp phần gây mưa và ảnh hưởng khí hậu, nhưng không phải là nguyên nhân chính tạo nên nền nhiệt ẩm cao. Bão tuy mang mưa lớn, nhưng không diễn ra quanh năm và không đóng vai trò quyết định nền nhiệt ẩm liên tục của khu vực.

- C sai vì vị trí trong vùng nội chí tuyến và gió Tín phong bán cầu Bắc chỉ ảnh hưởng chung đến khí hậu nhiệt đới, nhưng không phải là nguyên nhân chính tạo nên nền nhiệt ẩm cao. Gió Tây và bão có tác động ngắn hạn, không phải yếu tố quyết định nền nhiệt ẩm cao liên tục ở phía Nam.

- D sai vì gió mùa Đông Bắc và frông chủ yếu ảnh hưởng đến thời tiết lạnh ở miền Bắc, không đóng vai trò lớn trong việc tạo nên nền nhiệt ẩm cao ở phía Nam. Thời gian Mặt Trời qua thiên đỉnh chỉ xảy ra trong thời gian ngắn, không phải yếu tố quyết định nền nhiệt ẩm cao quanh năm.

Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có nền nhiệt ẩm cao chủ yếu do tác động của các nhân tố sau:

  • Vị trí gần xích đạo: Khu vực này nằm trong vùng nhiệt đới gần xích đạo nên nhận được lượng bức xạ mặt trời dồi dào quanh năm. Điều này tạo điều kiện cho nền nhiệt độ cao, ít biến động theo mùa.

  • Lượng bức xạ lớn: Do vị trí địa lý gần xích đạo, lượng bức xạ mặt trời nhận được lớn, tạo ra nền nhiệt độ cao và duy trì ổn định trong suốt cả năm.

  • Gió mùa Tây Nam: Từ tháng 5 đến tháng 10, gió mùa Tây Nam thổi từ biển vào mang theo lượng hơi nước lớn, gây mưa nhiều và độ ẩm cao, làm cho khu vực phía Nam ẩm ướt.

  • Dải hội tụ nhiệt đới: Dải hội tụ nhiệt đới là nơi gặp gỡ của các khối khí nóng ẩm, thường gây mưa lớn và duy trì độ ẩm cao ở khu vực phía Nam.

Tất cả các yếu tố này kết hợp, tạo ra khí hậu nhiệt đới ẩm đặc trưng cho phần lãnh thổ phía Nam nước ta.


Câu 16:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết trên đất liền nước ta tiếp giáp với  những quốc gia nào sau đây?

Xem đáp án

Đất liền nước ta tiếp giáp với Trung Quốc, Lào, Campuchia.

Chọn A. 


Câu 17:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây chịu ảnh  hưởng nhiều nhất của gió Tây khô nóng?

Xem đáp án

Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng nhiều nhất của gió Tây khô nóng. 

Chọn B. 

Câu 18:

07/11/2024

Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ven biển có nhiều tam giác châu, bậc thềm phù sa cổ là sai. 

→ B đúng 

- A sai vì Biển Đông ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển của rừng ngập mặn ven biển, nhưng diện tích rừng này bị thu hẹp do tác động của con người và biến đổi khí hậu.

- C sai vì Biển Đông cung cấp môi trường khí hậu ẩm và tài nguyên phong phú, tạo điều kiện thuận lợi cho sự đa dạng loài và năng suất sinh học cao trong hệ sinh thái ven biển.

- D sai vì Biển Đông giúp điều hòa khí hậu Việt Nam, làm giảm biên độ nhiệt và tăng độ ẩm, khiến khí hậu mang nhiều đặc tính hải dương và ôn hòa hơn.

*) Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam

a. Khí hậu

- Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.

- Mang lại cho nước ta độ ẩm và lượng mưa lớn.

- Khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa hơn.

b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển

- Địa hình ven biển: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,…

- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao,  hệ sinh thái đất phèn, rừng trên các đảo, nước lợ,… Hiện nay rừng ngập mặn đã bị thu hẹp rất nhiều do chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá và do cháy rừng.

c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển

- Tài nguyên khoáng sản:

+ Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí.

+ Hai bể dầu lớn nhất hiện nay đang được khai thác là Nam Côn Sơn và Cửu Long.

+ Các bãi cát ven biển có trữ lượng titan lớn là nguồn nguyên liệu quý cho nhiều ngành công nghiệp.

+ Vùng ven biển nước ta còn thuận lợi cho nghề làm muối nhất là vùng ven biển Nam Trung Bộ: nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển.

- Tài nguyên hải sản:

+ Sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao.

+ Trong Biển Đông có trên 2000 loài cá, hàng trăm loài tôm, vài chục loài mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du, sinh vật đáy và rong tảo biển.

+ Ven các đảo, nhất là tại hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác.

d. Thiên tai

- Bão: Mỗi năm trung bình có 9 - 10 cơn bão xuất hiện ở Đông, trong đó có 3 - 4 cơn  bão trực tiếp đổ vào nước ta, gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Bão kèm theo sóng, mưa lớn, nước dâng gây lũ lụt là loại thiên tai bất thường và khó phòng tránh, thường xuyên xảy ra hằng năm.

- Sạt lở bờ biển: hiện tượng sạt lở đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là dải bờ biển Trung Bộ.

- Nạn cát bay: ở vùng ven biển miền Trung, nạn cát bay lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang mạc hoá đất đai.


Câu 19:

22/07/2024

Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta cao hơn khu vực thành thị do  nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? 

Xem đáp án

Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta cao hơn khu vực thành thị do sản xuất nông nghiệp mang  tính mùa vụ cao. 

Chọn D. 


Câu 20:

22/07/2024

Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ nước ta?

Xem đáp án

Tín phong bán cầu Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ nước ta. 

Chọn B. 


Câu 21:

22/07/2024

Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta đang có sự biến đổi nhanh chóng do nguyên nhân  chủ yếu nào sau đây? 

Xem đáp án

Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta đang có sự biến đổi nhanh chóng do kết quả của chính sách dân số, đời sống  ngày càng được nâng cao. 

Chọn C. 


Câu 22:

22/07/2024

Cho biểu đồ về sản lượng ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2020.

Cho biểu đồ về sản lượng ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2020.    (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021).  Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?  A. Thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta.  B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta.  C. Quy mô sản lượng ngành thủy sản nước ta.  D. Cơ cấu sản lượng ngành thủy sản nước ta.  (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021). 

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 

Xem đáp án

Biểu đồ thể hiện quy mô sản lượng ngành thủy sản nước ta. 

Chọn C. 


Câu 23:

22/07/2024

Biên độ nhiệt nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam chủ yếu do càng vào Nam

Xem đáp án

Biên độ nhiệt nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam chủ yếu do càng vào Nam chênh lệch góc nhập xạ càng nhỏ, ảnh  hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm dần. 

Chọn B. 


Câu 24:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các loại cây công nghiệp lâu năm nào  sau đây trồng nhiều ở Đông Nam Bộ?

Xem đáp án
Các loại cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở Đông Nam Bộ là cao su, cà phê, điều, hồ tiêu. Chọn D.

Câu 25:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây được  xây dựng trên sông Krông Bơ Lan? 

Xem đáp án

Nhà máy thủy điện được xây dựng trên sông Krông Bơ Lan là Yaly. 

Chọn C. 


Câu 26:

12/08/2024

Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta có sự thay đổi chủ yếu do

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta có sự thay đổi chủ yếu do công nghiệp hoá, chuyển dịch cơ  cấu kinh tế. 

B đúng 

 - A sai vì hội nhập và liên kết kinh tế chủ yếu tác động đến thương mại và đầu tư, trong khi sự thay đổi cơ cấu lao động chủ yếu đến từ quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa trong nước.

 - C sai vì chính quá trình công nghiệp hóa mới là yếu tố chính thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu lao động này.

 - D sai vì sự thay đổi này chủ yếu xuất phát từ quá trình công nghiệp hóa, dẫn đến sự chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp và xây dựng.

*) Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế

Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và quá trình đổi mới đang làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu sử dụng lao động nước ta.

- Năm 2020:

+ Lao động trong ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất: 36,15%.

+ Lao động trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp: 33,06%.

+ Lao động trong ngành công nghiệp - xây dựng: 30,79%

- Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động nông - lâm - ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.


Câu 28:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn  nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam? 

Xem đáp án

N. Ngọc Linh có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam. 

Chọn A. 


Câu 29:

22/07/2024

Thiên tai nào sau đây thường xảy ra ở vùng ven biển nước ta? 

Xem đáp án

Cát bay thường xảy ra ở vùng ven biển nước ta. 

Chọn B. 


Câu 30:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nhận xét nào sau đây đúng khi nói về  khách du lịch và doanh thu từ du lịch nước ta giai đoạn 1995 - 2007?

Xem đáp án

Doanh thu từ ngành du lịch tăng liên tục. 

Chọn A. 


Câu 31:

22/07/2024

Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình vùng ven biển nước ta là

Xem đáp án

Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình vùng ven biển nước ta là mài mòn - bồi tụ.

Chọn D. 


Câu 32:

22/07/2024

Hậu quả lớn nhất về mặt môi trường của vấn đề gia tăng dân số nhanh ở nước ta là

Xem đáp án

Hậu quả lớn nhất về mặt môi trường của vấn đề gia tăng dân số nhanh ở nước ta là không đảm bảo sự phát triển  bền vững. 

Chọn B. 


Câu 33:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế độ  nhiệt và mưa của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh? 

Xem đáp án

Nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội thấp hơn ở TP. Hồ Chí Minh. 

Chọn B.


Câu 34:

19/12/2024

Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước ta còn gặp nhiều khó khăn? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Quy mô dân số đông, trình độ phát triển kinh tế chưa cao là nguyên nhân chủ yếu làm cho vấn đề nâng cao chất  lượng cuộc sống ở nước ta còn gặp nhiều khó khăn. 

→ D đúng 

- A sai vì vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước ta còn gặp khó khăn chủ yếu do phát triển kinh tế chưa bền vững, thiếu sự phân bổ hợp lý nguồn lực và cơ sở hạ tầng yếu kém.

- B sai vì khó khăn trong nâng cao chất lượng cuộc sống chủ yếu do sự thiếu hụt hạ tầng đồng bộ, quản lý hiệu quả nguồn lực và chênh lệch giàu nghèo trong xã hội.

- C sai vì khó khăn trong nâng cao chất lượng cuộc sống chủ yếu do hạn chế trong phát triển hạ tầng, chính sách phát triển kinh tế chưa đồng bộ và sự thiếu hụt nguồn lực đầu tư vào các lĩnh vực thiết yếu.

Nguyên nhân chủ yếu làm cho vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước ta còn gặp nhiều khó khăn là quy mô dân số đông và trình độ phát triển kinh tế chưa cao.

  1. Quy mô dân số đông:

    • Với dân số trên 100 triệu người, Việt Nam đứng thứ 15 thế giới về quy mô dân số. Điều này tạo áp lực lớn lên các lĩnh vực như giáo dục, y tế, việc làm, nhà ở, và cơ sở hạ tầng.
    • Tài nguyên thiên nhiên và nguồn lực quốc gia phải được chia sẻ cho một lượng lớn dân số, dẫn đến khó khăn trong việc đáp ứng đầy đủ các nhu cầu cơ bản.
  2. Trình độ phát triển kinh tế chưa cao:

    • Việt Nam vẫn là một quốc gia đang phát triển với mức thu nhập bình quân đầu người thấp so với nhiều quốc gia khác.
    • Năng suất lao động còn hạn chế, cơ sở hạ tầng chưa hiện đại và các ngành kinh tế chủ lực chưa tạo ra giá trị gia tăng cao.
  3. Hệ quả:

    • Dịch vụ y tế và giáo dục chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu, đặc biệt ở các vùng sâu, vùng xa.
    • Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo còn cao, khoảng cách giàu nghèo giữa các nhóm dân cư ngày càng lớn.
  4. Giải pháp:

    • Phát triển kinh tế bền vững, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
    • Tăng cường kiểm soát dân số và phân bổ dân cư hợp lý, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua giáo dục và đào tạo nghề.

Câu 35:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết thị trường nhập khẩu lớn nhất của  nước ta hiện nay là các quốc gia nào sau đây?

Xem đáp án

Thị trường nhập khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Xingapo. Chọn A. 


Câu 36:

22/07/2024

Gió mùa Đông Bắc không xóa đi tính chất nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta là do

Xem đáp án

Gió mùa Đông Bắc không xóa đi tính chất nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta là do gió mùa Đông Bắc  chỉ hoạt động từng đợt ở miền Bắc. 

Chọn C. 


Câu 38:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây  có công suất lớn nhất nước ta?

Xem đáp án

Các nhà máy nhiệt điện công suất lớn nhất nước ta là Phú Mỹ, Phả Lại, Cà Mau. 

Chọn C. 


Câu 39:

22/07/2024

Biển Đông có đặc điểm nào sau đây? 

Xem đáp án

Biển Đông nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. 

Chọn A. 


Câu 40:

16/10/2024

Nguyên nhân chủ yếu gây ngập lụt ở Trung Bộ nước ta là 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nguyên nhân chủ yếu gây ngập lụt ở Trung Bộ nước ta là mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.

C đúng 

- A sai vì đây chỉ là yếu tố phụ. Nguyên nhân chính là do mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ từ thượng nguồn gây ra tình trạng ngập lụt nghiêm trọng.

- B sai vì tình trạng ngập lụt tại đây chủ yếu do mưa bão lớn và lũ từ thượng nguồn gây ra, trong khi nước biển dâng chỉ là yếu tố phụ, tác động đến khu vực ven biển.

- D sai vì nguyên nhân chính là do mưa bão lớn và lũ từ thượng nguồn, làm tăng lưu lượng nước vượt khả năng tiêu thoát của sông suối. Hơn nữa, đặc điểm địa hình và khí hậu của khu vực cũng góp phần làm tăng nguy cơ ngập lụt, không chỉ dựa vào đặc điểm của các con sông.

Thực tế, ngập lụt ở Trung Bộ thường do sự kết hợp của nhiều yếu tố, bao gồm cấu trúc địa hình, khả năng thoát nước và biến đổi khí hậu. Các vùng đồng bằng ven biển có địa hình thấp, dễ bị ảnh hưởng bởi triều cường và nước biển dâng, làm gia tăng mức độ ngập lụt. Thêm vào đó, khi có mưa bão lớn, lượng mưa lớn trong thời gian ngắn có thể gây ra lũ, nhưng nếu hệ thống thoát nước hoạt động hiệu quả, thì hiện tượng ngập lụt sẽ được hạn chế. Do đó, không thể quy kết ngập lụt chỉ do mưa bão lớn, nước biển dâng hay lũ nguồn về mà phải xem xét trong bối cảnh tổng thể của các yếu tố tác động lẫn nhau.

Nguyên nhân chủ yếu gây ngập lụt ở Trung Bộ nước ta là do sự kết hợp của các yếu tố thiên nhiên khắc nghiệt. Đầu tiên, mưa bão lớn thường xuất hiện trong mùa mưa bão, gây lượng mưa lớn đổ xuống trong thời gian ngắn, dẫn đến ngập lụt. Thứ hai, nước biển dâng trong các đợt bão và áp thấp nhiệt đới khiến mực nước biển tăng cao, làm cho nước từ biển tràn vào đất liền. Cuối cùng, lũ nguồn từ các con sông lớn đổ về từ khu vực Tây Nguyên và thượng nguồn trong các đợt mưa lũ làm cho nước không kịp thoát, gây ngập úng ở nhiều vùng thấp trũng.


Bắt đầu thi ngay