Câu hỏi:
07/11/2024 287
Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam?
Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam?
A. Rừng ngập mặn có diện tích khá lớn, bị thu hẹp nhiều.
B. Ven biển có nhiều tam giác châu, bậc thềm phù sa cổ.
C. Sinh vật giàu thành phần loài, năng suất sinh học cao.
D. Khí hậu mang nhiều đặc tính hải dương, điều hòa hơn.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Ven biển có nhiều tam giác châu, bậc thềm phù sa cổ là sai.
→ B đúng
- A sai vì Biển Đông ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển của rừng ngập mặn ven biển, nhưng diện tích rừng này bị thu hẹp do tác động của con người và biến đổi khí hậu.
- C sai vì Biển Đông cung cấp môi trường khí hậu ẩm và tài nguyên phong phú, tạo điều kiện thuận lợi cho sự đa dạng loài và năng suất sinh học cao trong hệ sinh thái ven biển.
- D sai vì Biển Đông giúp điều hòa khí hậu Việt Nam, làm giảm biên độ nhiệt và tăng độ ẩm, khiến khí hậu mang nhiều đặc tính hải dương và ôn hòa hơn.
*) Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
a. Khí hậu
- Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
- Mang lại cho nước ta độ ẩm và lượng mưa lớn.
- Khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa hơn.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Địa hình ven biển: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,…
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao, hệ sinh thái đất phèn, rừng trên các đảo, nước lợ,… Hiện nay rừng ngập mặn đã bị thu hẹp rất nhiều do chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá và do cháy rừng.
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản:
+ Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí.
+ Hai bể dầu lớn nhất hiện nay đang được khai thác là Nam Côn Sơn và Cửu Long.
+ Các bãi cát ven biển có trữ lượng titan lớn là nguồn nguyên liệu quý cho nhiều ngành công nghiệp.
+ Vùng ven biển nước ta còn thuận lợi cho nghề làm muối nhất là vùng ven biển Nam Trung Bộ: nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển.
- Tài nguyên hải sản:
+ Sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao.
+ Trong Biển Đông có trên 2000 loài cá, hàng trăm loài tôm, vài chục loài mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du, sinh vật đáy và rong tảo biển.
+ Ven các đảo, nhất là tại hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác.
d. Thiên tai
- Bão: Mỗi năm trung bình có 9 - 10 cơn bão xuất hiện ở Đông, trong đó có 3 - 4 cơn bão trực tiếp đổ vào nước ta, gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Bão kèm theo sóng, mưa lớn, nước dâng gây lũ lụt là loại thiên tai bất thường và khó phòng tránh, thường xuyên xảy ra hằng năm.
- Sạt lở bờ biển: hiện tượng sạt lở đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là dải bờ biển Trung Bộ.
- Nạn cát bay: ở vùng ven biển miền Trung, nạn cát bay lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang mạc hoá đất đai.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020
Quốc gia
Cam-pu-chia
In-đô-nê-xi-a
Mi-an-ma
Ma-lai-xi-a
Tỉ suất sinh thô (‰)
22
18
18
16
Tỉ suất tử thô (‰)
6
7
8
5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánhtỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các quốc gia năm 2020?
Cho bảng số liệu:
TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020
Quốc gia |
Cam-pu-chia |
In-đô-nê-xi-a |
Mi-an-ma |
Ma-lai-xi-a |
Tỉ suất sinh thô (‰) |
22 |
18 |
18 |
16 |
Tỉ suất tử thô (‰) |
6 |
7 |
8 |
5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánhtỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các quốc gia năm 2020?
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm |
2010 |
2015 |
2017 |
2020 |
Cây hàng năm |
11214,3 |
11700,0 |
11498,1 |
10871,1 |
Cây lâu năm |
2846,8 |
3245,3 |
3403,9 |
3616,3 |
Tổng số |
14061,1 |
14945,3 |
14902,0 |
14487,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 3:
Ở độ cao 600-700m đến 1600-1700m, khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng cùng với đất feralit có mùn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta đã tạo thuận lợi cho
Ở độ cao 600-700m đến 1600-1700m, khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng cùng với đất feralit có mùn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta đã tạo thuận lợi cho
Câu 4:
Cho biểu đồ về sản lượng ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021).
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Cho biểu đồ về sản lượng ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021).
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết trung tâm công nghiệp Huế có các ngành nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết trung tâm công nghiệp Huế có các ngành nào sau đây?
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị có quy mô dân số từ 200001 - 500000 người ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là đô thị nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị có quy mô dân số từ 200001 - 500000 người ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là đô thị nào sau đây?
Câu 7:
Ảnh hưởng của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đến sông ngòi nước ta là
Ảnh hưởng của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đến sông ngòi nước ta là
Câu 8:
Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có nền nhiệt ẩm cao chủ yếu do tác động của các nhân tố nào sau đây?
Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có nền nhiệt ẩm cao chủ yếu do tác động của các nhân tố nào sau đây?
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết thị trường nhập khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là các quốc gia nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết thị trường nhập khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là các quốc gia nào sau đây?
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết trên các đảo và quần đảo nước ta có những vườn quốc gia nào sau đây?
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp Kiên Lương và Rạch Giá thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 12:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước ta còn gặp nhiều khó khăn?
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước ta còn gặp nhiều khó khăn?
Câu 13:
Tổng lượng phù sa hàng năm của sông ngòi nước ta rất lớn là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Tổng lượng phù sa hàng năm của sông ngòi nước ta rất lớn là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Câu 14:
Điểm khác biệt của địa hình vùng Đồng bằng sông Hồng so với vùng Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do tác động của
Điểm khác biệt của địa hình vùng Đồng bằng sông Hồng so với vùng Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do tác động của
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây được xây dựng trên sông Krông Bơ Lan?