Câu hỏi:

19/12/2024 472

Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước ta còn gặp nhiều khó khăn? 

A. Dân số tăng nhanh, chất lượng giáo dục còn nhiều hạn chế. 

B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, năng suất lao động cao. 

C. Trình độ lao động thấp, phân bố lao động chưa đồng đều. 

D. Quy mô dân số đông, trình độ phát triển kinh tế chưa cao. 

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

Quy mô dân số đông, trình độ phát triển kinh tế chưa cao là nguyên nhân chủ yếu làm cho vấn đề nâng cao chất  lượng cuộc sống ở nước ta còn gặp nhiều khó khăn. 

→ D đúng 

- A sai vì vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước ta còn gặp khó khăn chủ yếu do phát triển kinh tế chưa bền vững, thiếu sự phân bổ hợp lý nguồn lực và cơ sở hạ tầng yếu kém.

- B sai vì khó khăn trong nâng cao chất lượng cuộc sống chủ yếu do sự thiếu hụt hạ tầng đồng bộ, quản lý hiệu quả nguồn lực và chênh lệch giàu nghèo trong xã hội.

- C sai vì khó khăn trong nâng cao chất lượng cuộc sống chủ yếu do hạn chế trong phát triển hạ tầng, chính sách phát triển kinh tế chưa đồng bộ và sự thiếu hụt nguồn lực đầu tư vào các lĩnh vực thiết yếu.

Nguyên nhân chủ yếu làm cho vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước ta còn gặp nhiều khó khăn là quy mô dân số đông và trình độ phát triển kinh tế chưa cao.

  1. Quy mô dân số đông:

    • Với dân số trên 100 triệu người, Việt Nam đứng thứ 15 thế giới về quy mô dân số. Điều này tạo áp lực lớn lên các lĩnh vực như giáo dục, y tế, việc làm, nhà ở, và cơ sở hạ tầng.
    • Tài nguyên thiên nhiên và nguồn lực quốc gia phải được chia sẻ cho một lượng lớn dân số, dẫn đến khó khăn trong việc đáp ứng đầy đủ các nhu cầu cơ bản.
  2. Trình độ phát triển kinh tế chưa cao:

    • Việt Nam vẫn là một quốc gia đang phát triển với mức thu nhập bình quân đầu người thấp so với nhiều quốc gia khác.
    • Năng suất lao động còn hạn chế, cơ sở hạ tầng chưa hiện đại và các ngành kinh tế chủ lực chưa tạo ra giá trị gia tăng cao.
  3. Hệ quả:

    • Dịch vụ y tế và giáo dục chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu, đặc biệt ở các vùng sâu, vùng xa.
    • Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo còn cao, khoảng cách giàu nghèo giữa các nhóm dân cư ngày càng lớn.
  4. Giải pháp:

    • Phát triển kinh tế bền vững, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
    • Tăng cường kiểm soát dân số và phân bổ dân cư hợp lý, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua giáo dục và đào tạo nghề.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho bảng số liệu:

TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020

Quốc gia 

Cam-pu-chia

In-đô-nê-xi-a

Mi-an-ma

Ma-lai-xi-a

Tỉ suất sinh thô (‰) 

22

18

18

16

Tỉ suất tử thô (‰) 

6

7

8

5

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021) 

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánhtỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các quốc gia năm 2020?

Xem đáp án » 22/07/2024 5,122

Câu 2:

Cho bảng số liệu: 

DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020

(Đơn vị: Nghìn ha) 

Năm 

2010

2015

2017

2020

Cây hàng năm 

11214,3

11700,0

11498,1

10871,1

Cây lâu năm 

2846,8

3245,3

3403,9

3616,3

Tổng số 

14061,1

14945,3

14902,0

14487,4

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021) 

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước  ta giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? 

Xem đáp án » 22/07/2024 2,919

Câu 3:

Ở độ cao 600-700m đến 1600-1700m, khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng cùng với đất feralit có  mùn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta đã tạo thuận lợi cho 

Xem đáp án » 22/07/2024 1,751

Câu 4:

Cho biểu đồ về sản lượng ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2020.

Cho biểu đồ về sản lượng ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2020.    (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021).  Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?  A. Thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta.  B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta.  C. Quy mô sản lượng ngành thủy sản nước ta.  D. Cơ cấu sản lượng ngành thủy sản nước ta.  (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021). 

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 

Xem đáp án » 22/07/2024 1,207

Câu 5:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết trung tâm công nghiệp Huế có các  ngành nào sau đây?

Xem đáp án » 23/07/2024 790

Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị có quy mô dân số từ 200001  - 500000 người ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là đô thị nào sau đây?

Xem đáp án » 22/07/2024 679

Câu 7:

Ảnh hưởng của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đến sông ngòi nước ta là

Xem đáp án » 05/08/2024 639

Câu 8:

Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có nền nhiệt ẩm cao chủ yếu do tác động của các nhân tố nào sau đây? 

Xem đáp án » 12/09/2024 615

Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết thị trường nhập khẩu lớn nhất của  nước ta hiện nay là các quốc gia nào sau đây?

Xem đáp án » 22/07/2024 573

Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết trên các đảo và quần đảo nước ta có  những vườn quốc gia nào sau đây? 

Xem đáp án » 22/07/2024 556

Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp Kiên Lương  và Rạch Giá thuộc tỉnh nào sau đây? 

Xem đáp án » 23/07/2024 502

Câu 12:

Tổng lượng phù sa hàng năm của sông ngòi nước ta rất lớn là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? 

Xem đáp án » 30/07/2024 456

Câu 13:

Điểm khác biệt của địa hình vùng Đồng bằng sông Hồng so với vùng Đồng bằng sông Cửu  Long chủ yếu do tác động của 

Xem đáp án » 22/07/2024 373

Câu 14:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây được  xây dựng trên sông Krông Bơ Lan? 

Xem đáp án » 22/07/2024 355

Câu 15:

Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình vùng ven biển nước ta là

Xem đáp án » 22/07/2024 325

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »