Giáo án Em làm được những gì trang 18 Tập 2 lớp 4 (Chân trời sáng tạo)

Với Giáo án Bài 48: Em làm được những gì trang 18 Tập 2 Toán lớp 4 sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Toán lớp 4 Bài 48.

1 183 01/02/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt (chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Toán lớp 4 Bài 48 (Chân trời sáng tạo): Em làm được những gì trang 18 Tập 2

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- HS thực hiện được việc tái hiện một số kiến thức, kĩ năng cơ bản về tính toán, chuyển đổi đơn vị diện tích; nhận biết tính hệ thống của một số kiến thức đã học.

- Vận dụng giải quyết được một số vấn đề đơn giản của thực tế cuộc sống liên quan đến hình học và đo lường

- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học.

2. Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Bảng phụ.

- Các thẻ số cho phần Vui học

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”.

+ GV nêu phép nhân nhẩm với 10; 100; 1 000 (thừa số thứ nhất là số có một chữ số).

+ Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con; Tổ nào có tất cả các bạn làm đúng và nhanh nhất thì thắng cuộc.

- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS: Chúng ta đã học được kiến thức về phép nhân. Cô trò mình cùng đi luyện tập để nhớ sâu hơn nhé, chúng ta cùng bắt đầu bài học hôm nay "EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?".

- HS chú ý lắng nghe và hăng hái tham gia trò chơi.

- HS thực hiện trên bảng con

- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- HS thực hiện được việc tái hiện một số kiến thức, kĩ năng cơ bản về tính toán, chuyển đổi đơn vị diện tích; nhận biết tính hệ thống của một số kiến thức đã học.

- Rèn kĩ năng tính.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tính nhẩm

a) 83 x 10

b) 710 x 100

c) 6 200 x 1 000

- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu của bài và thực hiện tính.

- GV gọi một số HS lên bảng làm bài và nói cách tính, các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Số?

a) 1 m2 = ? dm2

24 m2 = ? dm2

500 dm2 = ? m2

b) 1 m2 = ? cm2

892 m2 = ? cm2

300 000 cm2 = ? m2

- GV dẫn dắt HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của đề.

- GV yêu cầu HS thực hiện làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm bốn.

- HS tìm hiểu đề, làm bài vào vở.

- Kết quả:

a) 83 x 10 = 830

b) 710 x 100 = 71 000

c) 6 200 x 1 000 = 6 200 000

- HS xung phong làm bài.

- HS chú ý quan sát, lắng nghe, chữa bài vào vở.

- HS tìm hiểu đề, nhận biết yêu cầu:

Số? → Chuyển đổi đơn vị → Nhớ lại quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.

- Kết quả

a) 1 m2 = 100 dm2

24 m2 = 2 400 dm2

500 dm2 = 5 m2

b) 1 m2 = 10 000 cm2

892 m2 = 8 920 000 cm2

300 000 cm2 = 30 cm2

- HS xung phong trình bày bài.

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 183 01/02/2024
Mua tài liệu