Giáo án điện tử Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 | Bài giảng PPT Toán lớp 3 Kết nối tri thức
Với Giáo án PPT Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000.
Chỉ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản PPT trình bày khoa học, đẹp mắt (Chỉ 40k cho 1 bài giảng bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Tài liệu có 35 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3 Kết nối tri thức.
Giáo án Toán lớp 3 Bài 78 (Kết nối tri thức): Ôn tập phép nhân chia trong phạm vi 100 000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện được phép nhân, chia trong phạm vi 100 000.
- Tính nhầm được phép nhân, chia và giá trị của biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.
- Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia, có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: |
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Bài cũ: + Câu 1: Tổng của 5 635 và 4 527 là: A. 10 162 B. 9 162 C. 10 152 D. 9 152 + Câu 2: Hiệu của 35 753 và 14 238 là: A. 21 525 B. 21 515 C. 20 525 D. 20 515 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia trò chơi + Trả lời: * Tổng của 5 635 và 4 527 là: 10 162 Cộng có nhớ ở hàng chục và hàng nghìn. + Trả lời: Hiệu của 35 753 và 14 238 là: 21 515 Trừ có nhớ ở hàng chục - HS lắng nghe, nhận xét |
2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hiện được phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. + Tính nhầm được phép nhân, chia và giá trị của biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. + Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia, có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000. - Cách tiến hành: |
Bài 1. (Làm việc cá nhân làm vào bảng con) Củng cố cách đặt tính phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Học sinh làm bảng con * Lượt 1: làm 2 bài nhân vào bảng con. - Sửa bài: - GV gọi 2 HS mang bảng con lên trước lớp, nêu kết quả, hỏi cách thực hiện 1 bài b - Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và cách đặt tính. - GV nhận xét cách thực hiện, cách đặt tính, chốt kết quả đúng. - GV hỏi thêm về dạng toán. GV kết luận chung: Bài a: Phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ ở hàng chục và hàng nghìn. Bài b: Phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ ở hàng trăm và hàng chục nghìn. * Lượt 2: làm lần lượt từng bài chia vào bảng con. (Nếu dạy cá thể: HS Trung bình làm bài d, HS giỏi làm bài c,d.- Để HS trung bình đủ thời gian làm bài) Sửa bài: - GV gọi lần lượt 2 HS mang bảng con lên trước lớp, nêu cách thực hiện 1 bài d. - Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và cách đặt tính. - GV nêu nhận xét cách thực hiện, cách đặt tính, chốt kết quả đúng và tuyên dương. - GV hỏi thêm về dạng toán. Bài c: Phép chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số, đây là phép chia hết. Bài d: Phép chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số, đây là phép chia có dư - GV hỏi thêm về phép chia có dư. ⇒ Chốt KT: Cách nhân, chia các số trong phạm vi 100 000, ghi nhớ về số dư. - GV nhận xét chung, tuyên dương. |
- 1 HS nêu: Đặt tính rồi tính. - HS lần làm câu a,b bảng con. - Sửa bài:
- HS nêu dạng toán - HS lắng nghe. - HS làm bảng con theo yêu cầu của GV - 2 HS lên bảng trình bày. - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS nêu nhận xét về dạng toán. - HS nêu ghi nhớ về phép chia có dư. |
Bài 2: (Làm việc nhóm 2 – làm vào sách hoặc phiếu học tâp) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. (Nếu làm vào sách, HS nối các chú heo có giá trị giống nhau lại với nhau) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét kết quả các nhóm. ⇒ Chốt KT: cách tính nhẩm nhân chia các số tròn nghìn và tròn chục nghìn - GV nhận xét chung nhắc lại cách nhân, chia nhẩm các số tròn nghìn, tròn chục nghìn và tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố và rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân, chia có và không có dấu ngoặc đơn trong phạm vi 100.000 - Gọi 1 HS đọc đề bài. |
- HS làm vào phiếu học tập - HS tô màu các chú voi có thương giống nhau cùng màu. |
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Xem trước và mua tài liệu:
Xem thêm các chương trình khác: