Giáo án điện tử Luyện tập chung trang 66, 67, 68 | Bài giảng PPT Toán lớp 3 Kết nối tri thức
Với Giáo án PPT Luyện tập chung trang 66, 67, 68 Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Luyện tập chung trang 66, 67, 68.
Chỉ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản PPT trình bày khoa học, đẹp mắt (Chỉ 40k cho 1 bài giảng bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Tài liệu có 21 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Luyện tập chung trang 66, 67, 68 Toán lớp 3 Kết nối tri thức.
Giáo án Toán lớp 3 Bài 62 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000.
- Củng cố về cấu tạo thập phân của một số trong phạm vi 100 000.
- So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Củng cố về làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng mười nghìn.
- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
- Giải quyết được các bài tập liên quan.
- Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt, giải thích các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: |
- GV tổ chức trò chơi “Phân tích số” để khởi động bài học. - Mục đích: + Giúp học sinh củng cố cách phân tích số có 5 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. + Phát triển năng lực phân tích, tổng hợp. + Rèn tác phong nhanh nhẹn. - Chuẩn bị: + Giáo viên chuẩn bị hai bảng phụ có nội dung ghi giống nhau. Ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: ……... = 60 000 + 2 000 + 800 + 20 ……... = 10 000 + 3 000 + 400 + 50 + 6 ……... = 70 000 + 8 000 + 6 99 999 = 90 000 + …….. + ……. + 90 + 9 10 095 = ……… + ……. + ……. 75 543 = 70 000 + 5 000 + ……… + 40 + 3 80 001 = 80 000 + …… 63 914 = 60 000 + …… + …... + …... + ……. + …… 51 000 = …… + …... 47 358 = …….. + …… + 300 + 50 + 8
+ HS chuẩn bị phấn trên tay. + Thời gian: 3 – 5 phút. - Cách tổ chức: + Chơi theo kiểu đồng đội, chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm chọn đội chơi (5 – 10 em), các em còn lại cổ vũ cho đội của mình. Hai đội xếp thành 02 hàng dọc. Đội trưởng lên nhận và phát cho mỗi bạn trong đội của mình một mảnh giấy ghi kết quả tương ứng với nội dung ghi trên bảng. Các em đọc, quan sát so sánh tìm vị trí của mình cần điền. - Khi giáo viên có hiệu lệnh bắt đầu chơi, yêu cầu các bạn trong đội lên điền kết quả của mình vào bảng phụ treo trên bảng lớp (phần bài của đội mình). Bạn thứ nhất điền xong quay xuống nhanh chóng và vỗ vào tay bạn thứ hai, bạn thứ hai lên điền … Cứ như thế tiếp tục cho đến hết. Học sinh dưới lớp và giáo viên thống kê, đánh giá điểm. Mỗi kết quả đúng ghi 10 điểm. Đội nào nhiều điểm sẽ chiến thắng. Trong trường hợp cả hai đội đều điền đúng kết quả thì đội nào nhanh hơn, trình bày đẹp hơn sẽ chiến thắng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe. |
2. Luyện tập: - Mục tiêu: Củng cố vể đọc, viết số và so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Cách tiến hành: |
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Hoàn thành bảng sau. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - Câu 2, 3, 4 học sinh làm miệng.
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. |
Bài 1: - 1 HS nêu cách viết số (51254) đọc số (Năm mươi mốt nghìn hai trăm năm mươi tư). - HS lần lượt làm miệng viết số, đọc số: + Viết số: 26856; Đọc số: Hai mươi sáu nghìn tám trăm năm mươi sáu. + Viết số: 70600; Đọc số: Bảy mươi nghìn sáu trăm.
Bài 2: - HS làm việc theo nhóm. a) 67 210, 67220, 67230, 67240, 67 250 b) 46 600, 46700, 46800, 46900, 47000 c) 79 000, 80 000, 81 000, 82 000, 83 000. - HS làm việc theo nhóm. + Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa cúc xa nhất. + Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa hướng dương gần nhất. - HS trình bày vở. a) Đ b) S c) S d) Đ |
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Xem trước và mua tài liệu:
Xem thêm các chương trình khác: