Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 4 Tiết 3: Ôn tập trang 20
Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 4 Tiết 3: Ôn tập trang 20 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1.
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 4 Tiết 3: Ôn tập
1. (trang 20, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Đọc
a) ngủ mơ, bỡ ngỡ, ghế gỗ, giả da, nghi ngờ, ngô nghê
b) Nhà bà là nhà gỗ. Nhà bà có ghế gỗ, có cả ghế giả da.
Trả lời:
- Học sinh đọc to, rõ ràng.
- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các âm tiết đã học.
2. (trang 20, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Xếp các tiếng dưới đây vào cột phù hợp
nơ, me, na, no, ngô, nghệ, nhà, gỗ, ghẹ, giá, ghé, nghé, giã
m |
n |
ng |
ngh |
nh |
g |
gh |
gi |
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
Trả lời:
m |
n |
ng |
ngh |
nh |
g |
gh |
gi |
me |
nơ |
ngô |
nghệ |
nhà |
gỗ |
ghẹ |
giá |
|
na, no |
|
nghé |
|
|
ghé |
giã |
3. (trang 20, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Chọn từ ngữ trong ngoặc để viết dưới hình (là mơ, gà gô, lá ngô, củ nghệ, me, ghẹ đỏ)
Trả lời:
4. (trang 20, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Viết lại một từ ngữ em thích ở bài 3
Trả lời:
Chọn và viết từ ngữ ở bài 3: là mơ, gà gô, lá ngô, củ nghệ, me, ghẹ đỏ
Chú ý:
Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác: