Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Bài 2 trang 25, 26, 27, 28
Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Bài 2 trang 25, 26, 27, 28 hay, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 2.
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Bài 2
1. (trang 25, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Đọc
BÔNG HOA TƯƠI MÃI
Sáng sớm ngày mồng 8 tháng 3, Nam hái một bông hoa trong vườn, chờ giờ đi học để mang đến tặng cô. Hoa hái sớm, đường xa, Nam đến trường thì hoa đã héo, Nam thoáng buồn.
Vào lớp, Nam thấy nhiều bạn mang hoa đến tặng cô. Những bông hoa được gói trong giấy bóng kính, được uống nước nên vẫn còn tươi nguyên.
Nam nghĩ: “Làm sao để có bông hoa tươi mãi?”. Một ý nghĩ chợt lóe lên. Em nhanh tay vẽ rồi tô, bông hoa dần hiện lên rực rỡ. Em biết, đây sẽ là bông hoa tươi mãi. Nam mong chờ phút giây cô bước vào lớp để được tặng cô bông hoa tươi thắm của mình.
(Cẩm Anh)
2. (trang 26, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời câu hỏi
Khoanh vào câu trả lời đúng
a) Sáng sớm ngày mồng 8 tháng 3, Nam làm gì?
(1) đi học một mình
(2) hái hoa trong vườn để mang đến tặng cô
(3) hái hoa trong vườn
b) Vì sao Nam thoáng buồn?
(1) vì Nam không có hoa tặng cô
(2) vì Nam quên hoa tặng cô ở nhà
(3) vì hoa của Nam đã héo
c) Khi thấy các bạn có hoa tươi, Nam nghĩ gì?
(1) làm thế nào để có hoa tặng cô
(2) làm thế nào để bông hoa của mình tươi trở lại
(3) làm thế nào để có bông hoa tươi mãi
d) Nam đã làm gì để có bông hoa tươi mãi?
(1) Nam vẽ hoa
(2) Nam tô hoa
(3) Nam vẽ rồi tô hoa
Trả lời:
(a) Khoanh vào ý (2) hái hoa trong vườn để mang đến tặng cô.
(b) Khoanh vào ý (3) vì hoa của Nam đã héo.
(c) Khoanh vào ý (3) làm thế nào để có bông hoa tươi mãi.
(d) Khoanh vào ý (3) Nam vẽ rồi tô hoa.
1. (trang 26, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Viết từ ngữ trong bài đọc Bông hoa tươi mãi nói về
- hoạt động của Nam để có “bông hoa tươi mãi”:
- bông hoa Nam vẽ tặng cô:
Trả lời:
- hoạt động của Nam để có “bông hoa tươi mãi”: vẽ rồi tô
- bông hoa Nam vẽ tặng cô: tươi mãi
2. (trang 26, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Nối A với B
Trả lời:
3. (trang 27, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Điền vào chỗ trống
a) s hay x?
xinh …ắn
nắng …ớm
khoe …ắc
b) tr hay ch?
……ờ mong
……ong trẻo
……úc mừng
Trả lời:
a) s hay x?
xinh xắn
nắng sớm
khoe sắc
b) tr hay ch?
chờ mong
trong trẻo
chúc mừng
1. (trang 27, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Điền vào chỗ trống: ao, on, ôi hay oc? (thêm dấu thanh nếu cần)
Sáng sớm và chiều, t……
Mẹ là mẹ của c……
Cả ngày trên lớp h……
Mẹ là cô gi…… hiền.
(Theo Nguyễn Lãm Thắng)
Trả lời:
Sáng sớm và chiều, tối
Mẹ là mẹ của con
Cả ngày trên lớp học
Mẹ là cô giáo hiền.
(Theo Nguyễn Lãm Thắng)
2. (trang 27, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Chọn từ ngữ thích hợp để viết dưới tranh
Món quà, bông hoa, cỏ cây
Trả lời:
3. (trang 27, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Khoanh vào chữ viết sai chính tả. Viết lại từng dòng sau khi sửa lỗi.
a) Đây là bông hoa em rành tặng cô.
b) Bức chanh này em vẽ để tặng mẹ.
Trả lời:
Học sinh khoanh vào các chữ viết sai chính tả sau:
a) rành
b) chanh
Viết lại như sau:
a) Đây là bông hoa em dành tặng cô.
b) Bức tranh này em vẽ để tặng mẹ.
Bài tập mở rộng, nâng cao
1. (trang 28, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống
Nép mình, náo nức, tươi thắm
a) Bông hoa …………… nhất em dành tặng cô.
b) Lớp học của em nằm …………… dưới tán bàng xanh mượt.
c) Giờ ra chơi, các bạn …………….. ra khỏi lớp.
Trả lời:
a) Bông hoa tươi thắm nhất em dành tặng cô.
b) Lớp học của em nằm nép mình dưới tán bàng xanh mượt.
c) Giờ ra chơi, các bạn náo nức ra khỏi lớp.
2. (trang 28, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Viết câu phù hợp dưới mỗi tranh
Trả lời:
3. (trang 28, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Vẽ tranh cô giáo em
Trả lời:
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác: