Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 10 trang 41, 42, 43, 44
Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 10 trang 41, 42, 43, 44 hay, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tuần 10.
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Tuần 10
1. (trang 41, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Đọc
a) – ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc
- xúc xắc, quả gấc, lác đác, học bài, cơn lốc, oi bức
b) Mùa thu đã đến. Cây cối như mặc áo mới. Cúc nở rực rỡ. Na, ổi, gấc lúc lỉu quả. Gió hiu hiu thổi làm cho lá cây xào xạc. Cứ độ này, mẹ lại mua áo mới cho em đi học.
Trả lời:
- Học sinh đọc to, rõ ràng.
- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: ac ăc âc oc ôc uc ưc
2. (trang 41, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Nối A với B
Trả lời:
3. (trang 42, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Chọn từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống (mực, tục tục, gấc, rực rỡ, ốc nhồi))
- Mẹ nấu xôi ……………….
- Khóm cúc nở ……………….
- Gần ………….. thì đen.
- Ao nhà bà có ………………..
- Gà mẹ gọi con ………………..
Trả lời:
- Mẹ nấu xôi gấc.
- Khóm cúc nở rực rỡ.
- Gần mực thì đen.
- Ao nhà bà có ốc.
- Gà mẹ gọi con tục tục.
4, (trang 42, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Điền vào chỗ trống: ac, ăc, âc, oc, uc hay ưc?
h………… bài
c…ˊ…. áo
m…ˊ…..độ
bản nh……….
m.. ˊ…. áo
gi…ˊ…. mơ
Trả lời:
học bài
cúc áo
mức độ
bản nhạc
móc áo
giấc mơ
5. (trang 42, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Viết một từ ngữ (hoàn chỉnh) em thích ở bài 4
Trả lời:
Lựa chọn và viết một từ ngữ ở bài 4: học bài; cúc áo; mức độ; bản nhạc; móc áo; giấc mơ
Chú ý:
Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.
1. (trang 42, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Đọc
a) – at, ăt, ât, ot, ôt, ơt
- mùa gặt, chót vót, nhợt nhạt, chân chất, bột mì
b) Một ngày mới bắt đầu. Chị gà tục tục gọi con. Cô chim sơn ca hót véo von. Bác trâu đi cày. Chú mèo kêu meo meo. Mẹ đưa bé đi học. Ngày mới thật bận rộn mà thật là vui.
Trả lời:
- Học sinh đọc to, rõ ràng.
- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: at ăt â tot ôt ơt
2. (trang 43, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Chọn từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống (mặt đất, giải nhất, ngọt, dắt, ớt, bột)
a) Bố …………. trâu đi cày.
b) …………… xa bầu trời.
c) Em đạt …………… kì thi cờ vua năm nay.
d) Khế nhà bà rất …………..
e) Quả …………. có vị cay.
g) Em bé ăn ……………..
Trả lời:
a) Bố dắt trâu đi cày.
b) Mặt đất xa bầu trời.
c) Em đạt giải nhất kì thi cờ vua năm nay.
d) Khế nhà bà rất ngọt.
e) Quả ớt có vị cay.
g) Em bé ăn bột.
3. (trang 43, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Nối A với B
Trả lời:
4. (trang 43, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Điền vào chỗ trống
a) lạt, gặt hay gật?
mùa ………….
chẻ …………..
………….. đầu
b) cột, thớt hay ngọt?
………….. gỗ
…………….. cờ
mật …………
Trả lời:
a) lạt, gặt hay gật?
mùa gặt
chẻ lạt
gật đầu
b) cột, thớt hay ngọt?
thớt gỗ
cột cờ
mật ngọt
5. (trang 43, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Viết một từ ngữ (hoàn chỉnh) em thích ở bài 4
Trả lời:
Lựa chọn và viết một từ ở bài 4: mùa gặt; chẻ lạt; gật đầu; thớt gỗ; cột cờ; mật ngọt
Chú ý:
Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.
1. (trang 44, Tiếng Việt 1 tập 1 dành cho buổi học thứ 2): Đọc
a) xúc xắc, man mác, hạt thóc, vất vả, cột mốc, vớt củi, thức giấc
b) Sớm nay, bầu trời như cao hơn. Mặt đất như dài hơn. Chim chóc nhảy nhót, hát ca. Làn gió mát như giội rửa cái oi bức của mùa hè. Mùa thu đã ghé bên thềm.
Trả lời:
- Học sinh đọc to, rõ ràng.
- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần đã học
2. (trang 44, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Viết từ ngữ phù hợp dưới mỗi hình
Trả lời:
3. (trang 44, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Nối A với B
Trả lời:
4. (trang 44, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Viết một câu em ghép được ở bài 3
Trả lời
Lựa chọn và viết một câu ở bài 3: Cúc áo nhỏ xíu; Bản nhạc dịu êm; Gió thu mát mẻ; Quả nhót rất chua.
Chú ý:
Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác: