Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Bài 1 trang 21, 22, 23, 24

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Bài 1 trang 21, 22, 23, 24 hay, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 1.

1 1,188 09/05/2022


Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Bài 1

Tiết 1

1. (trang 21, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Đọc

CHUYỆN Ở LỚP

                                                  - Mẹ có biết ở lớp

                                                  Bạn Hoa không thuộc bài

                                                  Sáng nay cô giáo gọi

                                                  Đứng dậy đỏ bừng tai…

                                                  - Mẹ có biết ở lớp

                                                  Bạn Hùng cứ trêu con

                                                  Bạn Mai tay đầy mực

                                                  Còn bôi bẩn ra bàn…

                                                  Vuốt tóc con mẹ bảo:

                                                  - Mẹ chẳng nhớ nổi đâu

                                                  Nói mẹ nghe ở lớp

                                                  Con đã ngoan thế nào.

                                                                                                           (Tô Hà)

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

- Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý các từ khó như: cô giáo, trêu,…

2. (trang 21, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời câu hỏi

Khoanh vào câu trả lời đúng

a) Vì sao khi cô giáo gọi, bạn Hoa đỏ bừng tai?

(1) vì tay Hoa đầy mực

(2) vì Hoa đi học muộn

(3) vì Hoa không thuộc bài

b) Bạn nào bôi mực ra bàn?

(1) bạn Hùng

(2) bạn Mai

(3) bạn Hoa

c) Mẹ muốn biết điều gì ở lớp của bạn nhỏ?

(1) mẹ muốn biết ocn đã ngoan thế nào

(2) mẹ muốn biết ai trêu con

(3) mẹ muốn biết ai không thuộc bài

d) Câu “Mẹ chẳng nhớ nổi đâu” có nghĩa là gì?

(1) con có nhiều điều vui quá

(2) con kể nhiều chuyện quá

(3) con học nhiều bài quá

Trả lời:

(a) Khoanh vào ý (3) vì Hoa không thuộc bài.

(b) Khoanh vào ý (2) bạn Mai.

(c) Khoanh vào ý (1) mẹ muốn biết con đã ngoan thế nào.

(d) Khoanh vào ý (2) con kể nhiều chuyện quá.

Tiết 2

1. (trang 22, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Viết từ ngữ có tiếng chứa vần ăng, oan, ưc có trong hoặc ngoài bài đọc Chuyện ở lớp

- ăng:

- oan:

- ưc:

Trả lời:

- ăng: chẳng, mắng, nắng, bằng, thắng.

- oan: ngoan, liên hoan, hoa voan, toàn bộ, phép toán.

- ưc: mực, trực nhật, thực tế, hừng hực.

2. (trang 22, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Nối A với B

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

3. (trang 23, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Điền vào chỗ trống: tr hay ch?

……ống trường                      

……ắc chắn                     

……úc mừng

buổi ……ưa                           

khai ……ường                 

giờ ra ……ơi

Trả lời:

trống trường

chắc chắn

chúc mừng

buổi trưa

khai trường

giờ ra chơi

Tiết 3

1. (trang 23, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Điền vào chỗ trống: ong, anh hay om? (thêm dấu thanh nếu cần)

                  Em vẽ làng x…………

                  Tre xanh lúa x…………

                  Sông máng lượn qu………….

                  Một d………… x……… mát.

                                                                        (Theo Định Hải)

Trả lời:

                  Em vẽ làng xóm

                  Tre xanh lúa xanh

                  Sông máng lượn quanh

                  Một dòng xanh mát.

                                                                        (Theo Định Hải)

2. (trang 23, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Mạnh dạn, nhút nhát, xin lỗi, bài tập, bài vở

a) Nam luôn làm ………… đầy đủ trước khi đến lớp.

b) Trong bài học hôm nay, bé được học nói lời …………..

c) Trong lớp của bé, bạn Nam rất …………….., bạn Hà thì rất nhút nhát.

Trả lời:

a) Nam luôn làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.

b) Trong bài học hôm nay, bé được học nói lời xin lỗi.

c) Trong lớp của bé, bạn Nam rất mạnh dạn, bạn Hà thì rất nhút nhát.

3. (trang 23, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Chọn từ ngữ phù hợp để viết dưới tranh

Tập viết, trong giờ học, giờ ăn trưa, xếp hàng

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài tập mở rộng, nâng cao

1. (trang 24, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Khoanh vào chữ viết sai chính tả. Viết lại từng dòng sau khi sửa lỗi.

a) Trong dờ mĩ thuật, chúng em được vẽ tranh.

b) Giờ Tiếng Việt, cô dáo độc, dồi chúng em đọc theo.

Trả lời:

Học sinh khoanh vào các chữ viết sai chính tả sau:

a) dờ.

b) dáo, dồi.

Viết lại như sau:

a) Trong giờ mĩ thuật, chúng em được vẽ tranh.

b) Giờ Tiếng Việt, cô giáo đọc, rồi chúng em đọc theo.

2. (trang 24, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Viết câu phù hợp dưới mỗi tranh

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 2

Bài 2

Bài 1

Bài 2

Bài 1

1 1,188 09/05/2022