Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Bài 1 trang 29, 30, 31, 31
Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Bài 1 trang 29, 30, 31, 32 hay, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 1.
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Bài 1
1. (trang 29, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Đọc
GẤU CON QUA CẦU
Hai gấu con xinh xắn
Bước đến hai đầu cầu
Chú nào cũng muốn mau
Vượt cầu kia qua trước.
Không ai chịu nhường bước
Cãi nhau mãi không thôi
Chú nhái bén đang bơi
Ngẩng đầu lên và bảo:
“Cái cầu thì bé tẹo
Ai cũng muốn sang mau
Thì có anh ngã chết
Bây giờ phải đoàn kết
Cõng nhau quay một vòng
Đổi chỗ, thế là xong
Cả hai cùng qua được.”
(Nhược Thủy)
2. (trang 29, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời câu hỏi
Khoanh vào câu trả lời đúng
a) Ở hai bên đầu cầu, hai chú gấu muốn gì?
(1) muốn qua cầu nhanh
(2) muốn cãi nhau
(3) muốn cõng nhau
b) Vì sao hai chú gấu cãi nhau mãi không thôi?
(1) vì không ai muốn cõng ai
(2) vì ai cũng muốn qua trước
(3) vì hai chú gấu thích cãi nhau
c) Nhái bén đã làm gì khi thấy hai chú gấu cãi nhau?
(1) đã chế giễu hai chú gấu
(2) đã cãi nhau với hai chú gấu
(3) đã khuyên hai chú gấu
d) Theo nhái bén, để cùng qua cầu, hai chú gấu nên làm gì?
(1) nên cõng nhau quay một vòng rồi đổi chỗ
(2) nên cõng nhau rồi đổi chỗ
(3) nên cõng nhau
Trả lời:
(a) Khoanh vào ý (1) muốn qua cầu nhanh.
(b) Khoanh vào ý (2) vì ai cũng muốn qua trước.
(c) Khoanh vào ý (3) đã khuyên hai chú gấu.
(d) Khoanh vào ý (1) nên cõng nhau quay một vòng rồi đổi chỗ.
1. (trang 30, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Viết từ ngữ có tiếng chứa vần au, ươc, ong có trong hoặc ngoài bài đọc Gấu con qua cầu
- au:
- ươc:
- ong:
Trả lời:
- au: mau, cãi nhau, cây cau, nhanh nhảu.
- ươc: bước, trước, được, nước.
- ong: vòng, xong, trong, nóng, sóng.
2. (trang 30, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Chọn tiếng viết đúng chính tả để điền vào từng chỗ trống
a) ………… xắn, học ……….., ………… nhật, …………… đẹp
(sinh, xinh)
b) ………… thông, …………. kéo, …………… vặt
(rao, giao, dao)
c) gìn …………, hổ …………, ………… nhà, ……… tợn
(dữ, giữ)
Trả lời:
a) xinh xắn, học sinh, sinh nhật, xinh đẹp
b) giao thông, dao kéo, rao vặt
c) gìn giữ, hổ dữ, giữ nhà, dữ tợn
3. (trang 30, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Chọn từ ngữ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống
Khi tham gia giao thông, bé nhớ đi ……………. (chên/ trên) vỉa hè. Chỉ qua đường ở chỗ dành cho người ……………. (đi bộ/ đi xe máy), khi đèn ………….. (xanh/ đỏ) bật lên, nếu đoạn đường đó không có chỗ qua đường dành cho người đi bộ, có nhiều ……….. (người/ xe) qua lại, bé hãy đợi một ai đó cũng muốn …………. (lên/ sang) đường để đi …………. (trước/ cạnh) họ.
Trả lời:
Khi tham gia giao thông, bé nhớ đi trên vỉa hè. Chỉ qua đường ở chỗ dành cho người đi bộ, khi đèn đỏ bật lên, nếu đoạn đường đó không có chỗ qua đường dành cho người đi bộ, có nhiều xe qua lại, bé hãy đợi một ai đó cũng muốn sang đường để đi cạnh họ.
1. (trang 31, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống
Lòng đường, đèn xanh, vỉa hè, đèn đỏ
a) Khi qua ngã tư, nếu thấy ……………… chúng ta phải dừng lại.
b) Nếu đi bộ, em nhớ đi trên ……………………..
c) Trẻ em không được đá bóng dưới …………………..
Trả lời:
a) Khi qua ngã tư, nếu thấy đèn đỏ chúng ta phải dừng lại.
b) Nếu đi bộ, em nhớ đi trên vỉa hè.
c) Trẻ em không được đá bóng dưới lòng đường.
2. (trang 31, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Viết từ ngữ hoặc câu phù hợp dưới mỗi tranh
Trả lời:
Bài tập bổ sung, nâng cao
1. (trang 32, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Khoanh vào chữ viết sai chính tả và viết lại cho đúng
Trả lời:
Viết lại như sau: đèn xanh; giao thông; trẻ em; đèn đỏ.
2. (trang 32, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Viết từ ngữ hoặc câu phù hợp dưới tranh
Trả lời:
3. (trang 32, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Vẽ tranh một loại phương tiện giao thông em thích
Trả lời:
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác: