Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Bài 2 trang 65, 66, 67, 68

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Bài 2 trang 65, 66, 67, 68 hay, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 2.

1 1028 lượt xem


Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Bài 2

Tiết 1

1. (trang 65, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Đọc

SẮC MÀU HOA Ở ĐÀ LẠT

Đà Lạt luôn ngập tràn sắc hoa. Ba tháng đầu năm là mùa hoa mai anh đào hồng thắm và hoa ban trắng muốt. Tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư là mùa mi-mo-sa vàng rực và phượng tím trong trẻo. Tháng Năm, tháng Sáu có oải hương tím ngọt ngào. Từ tháng Chín đến tháng Mười một là mùa tam giác mạch trắng phớt hồng. Từ tháng Mười đến tháng Mười hai nở rộ dã quỳ và hướng dương vàng ươm. Ngoài ra, Đạt Lạt quanh năm còn có cẩm tú cầu đủ màu sắc. Những cánh đồng hoa bát ngát sắc màu khiến khách du lịch muốn ở lại mãi.

                                                 (Theo trải nghiệm những cánh đồng hoa ở Đà Lạt)

Trả lời:

- Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý các từ khó như: sắc màu, ngập tràn,…

2. (trang 65, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời câu hỏi

Khoanh vào câu trả lời đúng

a) Bài đọc nói về điều gì của hoa Đà Lạt?

(1) hương thơm                                           

(2) màu sắc

(2) ý nghĩa                                                   

(4) thời gian trồng

b) Theo bài đọc, những hoa gì ở Đà Lạt có màu tím?

(1) hoa mi-mô-sa, hoa phượng tím

(2) hoa oải hương, hoa tam giác mạch

(3) hoa phượng tím, hoa oải hương

(4) hoa dã quỳ, hoa mai anh đào

c) Những màu sắc nào xuất hiện trong bài đọc?

(1) hồng, trắng, vàng, tím

(2) hồng, trắng, vàng, tím, đỏ, xanh

(3) trắng, vàng, đỏ, hồng, tím

(4) vàng, tím, hồng, xanh

d) Sắc màu hoa Đà Lạt thu hút như thế nào đối với khách du lịch?

(1) muốn mua hoa

(2) muốn chụp ảnh

(3) muốn ở lại mãi

(4) không muốn xem các thứ khác

Trả lời:

(a) Khoanh vào ý (2) màu sắc

(b) Khoanh vào ý (3) hoa phượng tím, hoa oải hương

(c) Khoanh vào ý (1) hồng, trắng, vàng, tím

(d) Khoanh vào ý (3) muốn ở lại mãi

Tiết 2

1. (trang 66, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Viết từ ngữ có tiếng chứa vần ăm, ăng, ươm, ương có trong hoặc ngoài bài đọc Sắc màu hoa ở Đà Lạt

- ăm:

- ăng:

- ươm:

- ương:

Trả lời:

- ăm: năm, hồng thắm, tháng năm, đằm thắm.

- ăng: trắng, nắng, trăng, măng.

- ươm: vàng ươm, hạt cườm, hạt cườm.

- ương: phượng tím, oải hương, hướng dương, đường.

2. (trang 66, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Khoanh vào chữ viết sai chính tả. Viết lại từng dòng sau khi sửa lỗi.

a) Hoa ở Đà Lạt dất đa rạng và nhiều màu xắc.

b) Em thích chồng hoa mi-mô-sa trong vườn.

Trả lời:

Học sinh khoanh vào các từ sai chính tả sau:

a) dất, rạng, xắc.

b) chồng

Viết lại như sau:

a) Hoa ở Đà Lạt rất đa dạng và nhiều màu sắc.

b) Em thích trồng hoa mi-mô-sa trong vườn.

3. (trang 67, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Ghép các thông tin trong cột A và cột B sao cho phù hợp

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Tiết 3

1. (trang 67, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Viết tên ba loài hoa và màu sắc của nó

Trả lời:

Hoa phượng màu đỏ, hoa cúc màu vàng tươi, hoa đào màu hồng.

2. (trang 68, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Quan sát tranh và viết một câu nói về một người trong tranh

M: Năm nay bà em 65 tuổi.

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Năm nay ông em đã 70 tuổi rồi nhưng vẫn còn rất khỏe mạnh.

Bài tập mở rộng, nâng cao

1. (trang 68, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Viết tiếp để hoàn thiện câu

a) Em thích nhất màu

b) Em thích màu đó vì

Trả lời:

a) Em thích nhất màu xanh da trời.

b) Em thích màu đó vì đó là màu tượng trưng cho hòa bình.

2. (trang 68, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Vẽ tranh một vườn hoa nhiều màu sắc và đặt tên cho bức tranh đó

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Đặt tên: Vườn hoa

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 1

Bài 2

Bài 1

Bài 2

Bài 1

1 1028 lượt xem