Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 16 trang 65, 66, 67, 68

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 16 trang 65, 66, 67, 68 hay, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tuần 16.

1 749 09/05/2022


Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Tuần 16

Tiết 1: oan oăn oat oăt oai uê uy

1. (trang 65, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Đọc

a) – oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy

    - phiếu bé ngoan, khoẻ khoắn, đoạt giải, loắt choắt, điện thoại, xum xuê, khuy áo

b) Chú bé loắt choắt

Cái xắc xinh xinh

Cái chân thoăn thoắt

Cái đầu nghênh nghênh

                               (Tố Hữu)

Trả lời:

- Học sinh đọc to, rõ ràng.

- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: oan oăn oat oăt oai uê uy

2. (trang 65, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Nối theo mẫu

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 1: oan oăn oat oăt oai uê uy – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 1: oan oăn oat oăt oai uê uy – Kết nối tri thức (ảnh 1)

3. (trang 65, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Nối A với B

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 1: oan oăn oat oăt oai uê uy – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 1: oan oăn oat oăt oai uê uy – Kết nối tri thức (ảnh 1)

4. (trang 66, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Chọn từ ngữ trong ngoặc để viết dưới mỗi hình (khoai tây, hoa huệ, máy khoan, khuy áo, tàu thuỷ, hoạt hình)

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 1: oan oăn oat oăt oai uê uy – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 1: oan oăn oat oăt oai uê uy – Kết nối tri thức (ảnh 1)

5. (trang 66, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Viết lại một từ ngữ em thích ở bài 4

Trả lời:

Lựa chọn và viết một từ ở bài 4: khoai tây, hoa huệ, máy khoan, khuy áo, tàu thuỷ, hoạt hình

Chú ý:

Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.

Tiết 2: uân uât uyên uyêt

1. (trang 66, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Đọc

a) – uân, uât, uyên, uyêt

    - mùa xuân, luật giao thông, uyển chuyển, thuyết minh, bóng chuyền

b) Ở các nước xứ lạnh, mùa đông thường có tuyết rơi. Trượt tuyết là môn thể thao được nhiều người yêu thích. Môn thể thao này xuất phát từ Thuỵ Điển. Ngày nay, bộ môn này có những thay đổi nhưng sức hấp dẫn thì vẫn nguyên vẹn. Người ta có thể trượt tuyết bằng miếng ván hoặc bằng những đôi giày có gắn bánh xe.

Trả lời:

- Học sinh đọc to, rõ ràng.

- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: uân uât uyên uyêt

2. (trang 67, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Nối A với B

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 2: uân uât uyên uyêt – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 2: uân uât uyên uyêt – Kết nối tri thức (ảnh 1)

3. (trang 67, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Viết từ ngữ hoặc câu phù hợp dưới mỗi hình

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 2: uân uât uyên uyêt – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 2: uân uât uyên uyêt – Kết nối tri thức (ảnh 1)

4. (trang 67, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Nối theo mẫu

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 2: uân uât uyên uyêt – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 2: uân uât uyên uyêt – Kết nối tri thức (ảnh 1)

5. (trang 67, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Viết một từ ngữ em thích ở bài 4

Trả lời:

Lựa chọn và viết một từ ở bài 4: che khuất; luẩn quẩn; khuyên nhủ; tuyệt vời; chuẩn bị; xuất sắc; tâm huyết; kể chuyện

Chú ý:

Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.

Tiết 3: Ôn tập

1. (trang 68, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Đọc và giải các câu đố sau

- Mùa gì gió rét căm căm

Đi học bé phải quàng khăn, đi giày?

                                    (Là …………………..)

- Mùa gì cho lá xanh cây

Cho bé thêm tuổi, má hây hây hồng?

                                    (Là …………………..)

- Mùa gì bé đón trăng rằm

Rước đèn phá cỗ chị Hằng cùng vui?

                                    (Là …………………..)

- Mùa gì phượng đỏ rực trời

Ve kêu ra rả khắp nơi rộn ràng?

                                    (Là …………………..)

Trả lời:

- Mùa gì gió rét căm căm

Đi học bé phải quàng khăn, đi giày?

                                    (mùa đông )

- Mùa gì cho lá xanh cây

Cho bé thêm tuổi, má hây hây hồng?

                                    (mùa xuân )

- Mùa gì bé đón trăng rằm

Rước đèn phá cỗ chị Hằng cùng vui?

                                    (mùa thu )

- Mùa gì phượng đỏ rực trời

Ve kêu ra rả khắp nơi rộn ràng?

                                    (mùa hạ )

2. (trang 68, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Nối A với B

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 3: Ôn tập – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 3: Ôn tập – Kết nối tri thức (ảnh 1)

3. (trang 68, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): Đọc và viết sau: Em thích làm thuỷ thủ

Trả lời:

Đọc, quan sát và viết câu: Em thích làm thuỷ thủ.

Chú ý:

Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Tuần 12

Tuần 13

Tuần 14

Tuần 15

Tuần 17

1 749 09/05/2022