Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Bài 1 trang 37, 38, 39, 40

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Bài 1 trang 37, 38, 39, 40 hay, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 1.

1 1010 lượt xem


Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Bài 1

Tiết 1

1. (trang 37, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Đọc

BẠN ĂN CÓ NGON KHÔNG?

Một hôm, cáo mời cò ăn trưa. Cò vui vẻ nhận lời.

Khi cò đến, cáo mang ra hai đĩa xúp thơm ngào ngạt. Cáo ăn rất nhanh. Còn cò ăn rất khó khăn vì cái đĩa rất nông mà mỏ của cò thì rất dài. Cáo hỏi cò: “Bạn ăn có ngon không?”. Cò giận lắm.

Ít lâu sau, cò mời cáo ăn tối. Cáo đồng ý. Khi cáo đến, cò mang ra hai lọ xúp hẹp và dài. Cò ăn dễ dàng, còn cáo lúng túng không ăn được. Rồi cò lấy một đúa xúp khác cho cáo. Ăn xong, cò hỏi cáo: “Bạn ăn có ngon không?”. Cáo xấu hổ đáp: “Ngon lắm. Cảm ơn bạn.”.

                                                                                                           (Theo Ê-dốp)

Trả lời:

- Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý những từ khó như: ăn trưa, xúp, nông,…

2. (trang 37, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời câu hỏi

Khoanh vào câu trả lời đúng

a) Vì sao cò ăn xúp cáo mời rất khó khăn?

(1) vì cò không thích

(2) vì đĩa xúp nông mà mỏ cò dài

(3) vì xúp không ngon

(4) vì cò xấu hổ

b) Khi cò mời cáo ăn tối, cò để xúp vào đâu?

(1) bát                                                        

(3) lọ hẹp và dài

(2) nồi                                                       

(4) khay

c) Thấy cáo không thể ăn xúp trong lọ, cò đã làm gì?

(1) lấy một đĩa xúp khác cho cáo

(2) hỏi cáo ăn có ngon không

(3) mặc kệ cáo

(4) mời cáo món khác

d) Vì sao cáo xấu hổ?

(1) vì cáo không ăn được xúp

(2) vì cáo ăn quá nhiều xúp

(3) vì cò đối xử với cáo không giống như cáo đối xử với cò

(4) vì cáo tham ăn

Trả lời:

(a) Khoanh vào ý (2) vì đĩa xúp nông mà mỏ cò dài.

(b) Khoanh vào ý (3) lọ hẹp và dài.

(c) Khoanh vào ý (1) lấy một đĩa xúp khác cho cáo.

(d) Khoanh vào ý (3) vì cò đối xử với cáo không giống như cáo đối xử với cò.

Tiết 2

1. (trang 38, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Điền vào chỗ trống: l hay n?

a) Đĩa xúp của cáo rất …ông

b) …ọ xúp của cò rất hẹp và dài

c) Cáo …úng túng không thể ăn xúp được

Trả lời:

a) Đĩa xúp của cáo rất nông

b) Lọ xúp của cò rất hẹp và dài

c) Cáo lúng túng không thể ăn xúp được

2. (trang 38, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Viết từ ngữ có tiếng chứa vẫn ung, ông có trong hoặc ngoài bài đọc Bạn ăn có ngon không?

- ung:

- ông:

Trả lời:

- ung: lúng túng, ung dung, anh hùng.

- ông: không, nông, không.

3. (trang 39, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Nối A với B

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Tiết 3

1. (trang 39, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Chọn từ trong khung để điền vào chỗ trống

Nông, sâu, ngào ngạt

a) Mùa xuân, vườn hoa rực rỡ sắc màu và thơm ……………….

b) Giếng ……… nên rất nguy hiểm.

c) Hồ này rất ……………… nên có thể nhìn thấy đáy.

Trả lời:

a) Mùa xuân, vườn hoa rực rỡ sắc màu và thơm ngào ngạt.

b) Giếng sâu nên rất nguy hiểm.

c) Hồ này rất nông nên có thể nhìn thấy đáy.

2. (trang 39, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Khoanh vào từ ngữ chỉ cảm xúc

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

3. (trang 39, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Khoanh vào các chữ viết sai chính tả. Viết lại từng câu sau khi sửa.

a) Cò dất dận vì cáo đối xử không tốt với mình.

b) Cáo sấu hổ vì cò đã giạy cho cáo một bài học.

Trả lời:

Học sinh khoanh vào các chữ viết sai chính tả sau:

a) dất, dận

b) sấu, giạy

Viết lại như sau:

a) Cò rất giận vì cáo đối xử không tốt với mình.

b) Cáo xấu hổ vì cò đã dạy cho cáo một bài học.

Bài tập mở rộng, nâng cao

1. (trang 40, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Viết câu có từ

a) vui vẻ:

b) lúng túng:

c) xấu hổ:

Trả lời:

a) vui vẻ: Em vui vẻ đến trường.

b) lúng túng: Bạn Hà lúng túng vì chưa thuộc bài.

c) xấu hổ: Cáo xấu hổ vì cò đã dạy cho cáo một bài học.

2. (trang 40, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Sắp xếp lại các câu sau thành một đoạn hội thoại giữa cáo và cò

- Cảm ơn bạn cáo, chúng mình sẽ ăn gì nhỉ?

- Mời bạn cò đến nhà mình ăn trưa nhé.

- Tuyệt vời, mình rất thích xúp.

- Chúng mình sẽ ăn xúp.

Trả lời:

Sắp xếp lại đoạn hội thoại:

- Mời bạn cò đến nhà mình ăn trưa nhé.

- Cảm ơn bạn cáo, chúng mình sẽ ăn gì nhỉ?

- Chúng mình sẽ ăn xúp.

- Tuyệt vời, mình rất thích xúp.

3. (trang 40, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Viết câu phù hợp dưới mỗi tranh

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Cò ăn xúp trong bình rất dễ dàng, còn cáo lúng túng không ăn được.

 

Giải Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Cò lấy một đĩa xúp khác cho cáo để cáo có thể ăn được xúp.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 2

Bài 1

Bài 2

Bài 1

Bài 2

1 1010 lượt xem