Giải SBT Toán 10 trang 75 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Với Giải SBT Toán 10 trang 75 Tập 1 trong Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Toán lớp 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 10 trang 75.

1 703 lượt xem


Giải SBT Toán 10 trang 75 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 75 SBT Toán 10 Tập 1: Tìm góc lớn nhất của tam giác ABC, biết a = 8, b = 12, c = 6.

Lời giải

Do b là cạnh lớn nhất nên B là góc lớn nhất.

Theo định lí côsin: b2 = a2 + c2 – 2accosB

cosB = a2+c2b22ac = 82+621222.8.6

cosB = -1124.

B^ = 117°16’46’’.

Vậy góc lớn nhất của tam giác ABC là  = 117°16’46’’.

Bài 4 trang 75 SBT Toán 10 Tập 1: Tính khoảng cách giữa hai điểm P và Q của một hồ nước ( Hình 7). Cho biết từ một điểm O cách hai điểm P và Q lần lượt là 1400m và 600m người quan sát nhìn thấy một góc 76°.

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Áp dụng định lí côsin:

PQ2 = OP2 + OQ2 – 2.OP.OQ.cosO^

PQ2 = 14002 + 6002 – 2.1400.600.cos76°

PQ = 14002+6002 2.1400.600.cos76°

PQ ≈ 1383,32 (m).

Vậy khoảng cách giữa hai điểm PQ là PQ ≈ 1383,32 (m).

Bài 5 trang 75 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC với BC = a; AC = b; AB = c. Chứng minh rằng: 1 + cosA = (a+b+c)(a+b+c)2bc.

Lời giải

Theo định lí côsin ta có: a2 = b2 + c2 – 2bccosA

cosA = b2+c2a22bc

Ta có:

1 + cosA = 1 + b2+c2a22bc 

= 2bc+b2+c2a22bc 

= (b+c)2a22bc 

= (a+b+c)(a+b+c)2bc

Vậy ta có điều phải chứng minh.

Bài 6 trang 75 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có a = 24cm, b = 26cm, c = 30cm.

a) Tính diện tích tam giác ABC.

b) Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

Lời giải

a) Ta có: p = a+b+c2 = 24+26+302 = 40

Áp dụng công thức Heron:

S = p.(pa).(pb).(pc)

S = 40.(4024).(4026).(4030)

S = 8014(cm2).

Vậy diện tích tam giác ABC là 8014(cm2).

b) Ta có: S = p.r = 40r = 8014

r = 214(cm).

Vậy bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là r = 214cm.

Bài 7 trang 75 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác MNP có MN = 10, MP = 20 và M^= 42°.

a) Tính diện tích tam giác MNP.

b) Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP. Tính diện tích tam giác ONP.

Lời giải

a) Diện tích tam giác MNP là:

S = 12.MN.MP.sinM^= 12.10.20.sin42° ≈ 67 (đvdt).

Vậy diện tích tam giác MNP là 67 đvdt.

b)

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Áp dụng định lí côsin:

NP2 = MP2 + MN2 – 2.MN.MP.cosM^

NP2 = 102 + 202 – 2.10.20.cos42°

NP = 102+ 202 2.10.20.cos42°

NP ≈ 14,24.

Áp dụng định lí sin trong tam giác MNP, ta có: R = ON = OP = NP2sinM^ 14,242sin42° ≈ 10,64

Xét đường tròn tâm O ngoại tiếp tam giác MNP:

NMP^ là góc nội tiếp chắn cung NP NMP^ = 12NOP^ NOP^ = 42°.2 = 84°.

Suy ra SONP = 12.ON.OP.sinNOP^ 12.(10,64)2.sin84° ≈ 56,30 (đvdt)

Vậy diện tích tam giác ONP là 56,30 đvdt.

Bài 8 trang 75 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh các tam giác GBC, GAB, GAC có diện tích bằng nhau.

Lời giải

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vẽ AH và GK vuông góc với BC.

Gọi M là chân đường trung tuyến từ A hạ xuống BC. Ta có GM = AM ( tính chất đường trung tuyến của tam giác).

Xét tam giác GKM và tam giác AHM:

AHM^ = GKM^ = 90°

AMH^ = GMK^ 

tam giác GKM và tam giác AHM đồng dạng (g.g).

GMAM=GKAH=13

SGBCSABC = 12.GK.BC12.AH.BC = GKAH=13.

Chứng minh tương tự ta được:

SGBC = SGAB = SGAC = 13SABC. ( ĐPCM).

Bài 9 trang 75 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC và các điểm B’, C’ trên cạnh AB và AC. Chứng minh: SABCSAB'C' = AB.ACAB'.AC'.

Lời giải

Ta có:

SABC = 12.AB.AC.sinA^

SAB’C’ = 12.AB’.AC’.sinA^

SABCSAB'C' = 12.AB.AC.sinA^ 12.AB’.AC’.sinA^ 

SABCSAB'C' = AB.ACAB'.AC' (ĐPCM).

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải SBT Toán 10 trang 74 Tập 1

Giải SBT Toán 10 trang 76 Tập 1

1 703 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: