Giải KHTN 8 Bài 41 (Cánh diều): Hệ sinh thái
Với lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 41: Hệ sinh thái sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập KHTN 8 Bài 41.
Giải KHTN 8 Bài 41: Hệ sinh thái
Trả lời:
- Một số loài sinh vật trong quần xã trong hình: Voi, hươu cao cổ, nai, ngựa vằn, tê giác, cây gỗ, chim,…
- Mối quan hệ giữa quần xã sinh vật với môi trường sống: Các sinh vật trong quần xã tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường và tác động qua lại với các sinh vật khác tạo thành một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
I. Hệ sinh thái
Trả lời:
- Các thành phần cấu trúc cơ bản của hệ sinh thái:
+ Môi trường sống (thành phần vô sinh): ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, đất, nước, xác sinh vật,…
+ Quần xã sinh vật (thành phần hữu sinh): sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
- Mối quan hệ giữa các thành phần cấu trúc cơ bản của hệ sinh thái: Các thành phần vô sinh và hữu sinh của hệ sinh thái tác động qua lại lẫn nhau, đồng thời, các sinh vật trong thành phần hữu sinh của hệ sinh thái cũng luôn tương tác với nhau tạo thành một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
Trả lời:
Ví dụ cho mỗi kiểu hệ sinh thái và các thành phần của mỗi hệ sinh thái đó:
Tên của hệ sinh thái |
Thành phần vô sinh (Môi trường sống) |
Thành phần hữu sinh (Quần xã sinh vật) |
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa |
Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, đất, nước, xác sinh vật,… |
Cây gỗ, cây cỏ, dương xỉ, rêu, kiến, rắn, hươu, voi,… |
Hệ sinh thái hồ nước ngọt |
Ánh sáng, nhiệt độ, đất, nước, xác sinh vật,… |
Cá chép, tôm, con trai, cá rô phi, rong đuôi chó, bèo tây,… |
Hệ sinh thái đồng ruộng |
Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, đất, nước, xác sinh vật,… |
Lúa, cỏ, ốc bươu vàng, cua đồng, châu chấu, sâu ăn lá,… |
II. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
Trả lời:
Chuỗi thức ăn được tạo nên từ các loài sinh vật trên là:
Cỏ → Châu chấu → Ếch → Rắn → Diều hâu
Trả lời:
- Một số chuỗi thức ăn có trong hình 41.4:
+ Cây xanh → Thỏ → Linh Miêu → Sư Tử.
+ Cây xanh → Chuột → Linh Miêu → Sư Tử.
+ Cây xanh → Chuột → Rắn → Linh Miêu → Sư Tử.
- Các chuỗi thức ăn trên có mắt xích chung là: Cây xanh, Linh Miêu, Sư Tử, Nấm/ Giun đất/ Vi sinh vật.
Luyện tập trang 190 KHTN 8: Lấy ví dụ về lưới thức ăn trong tự nhiên.
Trả lời:
Ví dụ về lưới thức ăn trong tự nhiên:
Câu hỏi 5 trang 191 KHTN 8: Nêu ý nghĩa của tháp sinh thái.
Trả lời:
Ý nghĩa của tháp sinh thái: Tháp sinh thái giúp xem xét mức độ hiệu quả dinh dưỡng của mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Câu hỏi 6 trang 191 KHTN 8: Hãy xác định tên của ba loại tháp trong hình 41.5. Giải thích vì sao?
Trả lời:
- Tháp số 1 là tháp số lượng, vì tháp này được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật trên một đơn vị diện tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.
- Tháp số 2 là tháp khối lượng, vì tháp này được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.
- Tháp số 3 là tháp năng lượng, vì tháp này được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
III. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái
Trả lời:
Quá trình trao đổi vật chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái xảy ra giữa các sinh vật trong quần xã và giữa quần xã với môi trường thông qua chu trình vật chất và dòng năng lượng:
- Trong hệ sinh thái, các chất vô cơ từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, qua các mắt xích của chuỗi và lưới thức ăn (sinh vật sản xuất → sinh vật tiêu thụ → sinh vật phân giải) rồi trả lại môi trường.
- Nguồn năng lượng trong hệ sinh thái phần lớn được lấy từ năng lượng ánh sáng mặt trời. Năng lượng từ ánh sáng mặt trời được truyền vào quần xã ở mắt xích đầu tiên là sinh vật sản xuất, sau đó truyền theo một chiều qua các bậc dinh dưỡng, năng lượng giảm dần do sinh vật sử dụng và trả lại môi trường dưới dạng nhiệt.
IV. Tầm quan trọng của việc bảo vệ của một số hệ sinh thái điển hình của Việt Nam
Trả lời:
Đặc điểm, ý nghĩa của mỗi hệ sinh thái:
- Hệ sinh thái rừng Cúc Phương:
+ Đặc điểm: Là hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa, xanh quanh năm, có quần thể động, thực vật vô cùng phong phú và đa dạng. Thảm thực vật Cúc Phương với ưu thế là rừng trên núi đá vôi, có thể hình thành nên nhiều tầng tán, nhưng do địa hình dốc nên tầng tán thường không liên tục. Là nơi sinh sống của nhiều loài thú, chim, bò sát, lưỡng cư và hàng ngàn loài côn trùng, trong đó có nhiều loài nằm trong sách đỏ Việt Nam.
+ Ý nghĩa: Hệ sinh thái rừng Cúc Phương là nơi dự trữ nguồn gene phong phú, bảo vệ các loài sinh vật, điều hòa khí hậu, bảo vệ đa dạng sinh học; đồng thời, cũng là nơi tham quan du lịch tạo sự phát triển kinh tế bền vững.
- Hệ sinh thái biển Nha Trang:
+ Đặc điểm: Là nơi có độ đa dạng sinh học cao, là nơi cư trú của nhiều loài san hô, cá cảnh biển và các loài hải sản. Các loài thực vật, tảo, rong biển cũng góp phần tạo nên đa dạng sinh học.
+ Ý nghĩa: Hệ sinh thái biển Nha trang là nơi dự trữ nguồn gen phong phú, có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và con người: tham gia điều hòa khí hậu, là nơi sống của nhiều loài sinh vật, cung cấp nhiều sản phẩm có giá trị cho con người; đồng thời, cũng là nơi tham quan du lịch tạo sự phát triển kinh tế bền vững.
- Hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long:
+ Đặc điểm: Là nơi canh tác đa dạng nhưng chủ yếu dựa trên nền lúa, đây là hệ sinh thái được duy trì dưới tác động thường xuyên của con người.
+ Ý nghĩa: Hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long có vai trò rất quan trọng trong sản xuất nông nghiệp tạo ra lương thực, thực phẩm và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp tạo đà cho sự phát triển kinh tế; ngoài ra, hệ sinh thái này cũng có vai trò quan trọng trong bảo vệ đa dạng sinh học,…
Trả lời:
Đối với bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp, việc khuyến khích sử dụng các loại phân bón hữu cơ thay cho các loại phân bón hóa học có ý nghĩa:
- Cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cây trồng một cách an toàn, ít gây ngộ độc, sốc phân cho cây trồng.
- Giúp cải tạo đất: Phân bón hữu cơ giúp bổ sung lượng mùn lớn cho đất, nhờ đó, giúp cải tạo đất bạc màu, đất nghèo dinh dưỡng mà không làm mất cân bằng pH của đất; làm tăng độ tơi xốp, thoáng khí cho đất.
- Tạo điều kiện cho hệ vi sinh vật đất phát triển.
→ Như vậy, việc khuyến khích sử dụng các loại phân bón hữu cơ thay cho các loại phân bón hóa học sẽ giúp hệ sinh thái nông nghiệp phát triển bền vững.
Trả lời:
* Gợi ý:
• Tên hệ sinh thái: Hệ sinh thái sông.
• Các loài sinh vật có trong quần xã: Cá chép, cá rô phi, tôm, tép, cua, con trai sông, con hến, ốc bươu vàng, cá lóc, rêu, bèo tây,…
- Nhận xét sự đa dạng của quần xã: Hệ sinh thái sông khá phong phú và đa dạng với nhiều loài động, thực vật sinh sống.
Lý thuyết Hệ sinh thái
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng, tạo thành một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Trên Trái Đất, có hai nhóm hệ sinh thái: tự nhiên và nhân tạo.
- Hệ sinh thái tự nhiên bao gồm trên cạn và dưới nước.
- Hệ sinh thái nhân tạo được tạo thành bởi hoạt động của con người.
II. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
- Chuỗi thức ăn biểu hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã.
- Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn có những mất xách chung.
- Lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm ba thành phần chủ yếu: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
- Xây dựng tháp sinh thái để đánh giá hiệu quả dinh dưỡng của từng bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
- Có 3 loại tháp sinh thái: tháp số lượng, tháp khối hương và tháp đo lường hấp thụ.
III. Trao đổi vật chất và chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái
- Là quá trình trao đổi giữa sinh vật và môi trường thông qua chu trình vật chất và dòng năng lượng.
IV. Tầm quan trọng của việc bảo vệ hệ sinh thái điển hình của Việt Nam
- Việc bảo vệ các hệ sinh thái rừng, biển và ven biển, nông nghiệp là cần thiết để bảo vệ đa dạng sinh học, điều hoà khi hậu và phát triển bền vững.
- Các biện pháp bảo vệ bao gồm xây dựng khu bảo tồn, sử dụng hợp lí các hệ sinh thái, phòng chống ô nhiễm.
- Hệ sinh thái nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm và nguyên liệu, cần sử dụng và phát triển bền vững, hạn chế ô nhiễm bằng các biện pháp như phòng chống xói mòn đất, sử dụng phân bón hữu cơ, hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu.
Xem thêm lời giải bài tập KHTN 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 42: Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường
Bài 43: Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 8 – Cánh diều
- Giải sbt Toán 8 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – iLearn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 ilearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 8 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sgk Lịch sử 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 8 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 8 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 8 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 8 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 8 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Cánh diều