Giải KHTN 8 Bài 34 (Cánh diều): Hệ thần kinh và các giác quan ở người
Với lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 34: Hệ thần kinh và các giác quan ở người sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập KHTN 8 Bài 34.
Giải KHTN 8 Bài 34: Hệ thần kinh và các giác quan ở người
Trả lời:
- Quá trình tiếp nhận hình ảnh có sự tham gia của các cơ quan là: mắt, dây thần kinh thị giác và trung khu thị giác ở não bộ.
- Quá trình tiếp nhận âm thanh có sự tham gia của các cơ quan là: tai, dây thần kinh thính giác và trung khu thính giác ở não bộ.
I. Hệ thần kinh
Trả lời:
- Các bộ phận cấu tạo nên hệ thần kinh gồm: Bộ phận thần kinh trung ương và bộ phận thần kinh ngoại biên.
- Cấu tạo của mỗi bộ phận trong hệ thần kinh:
+ Bộ phận thần kinh trung ương gồm có não bộ và tủy sống.
+ Bộ phận thần kinh ngoại biên gồm các dây thần kinh và hạch thần kinh.
Câu hỏi 2 trang 163 KHTN 8: Lấy các ví dụ thể hiện vai trò của hệ thần kinh đối với cơ thể người.
Trả lời:
Một số ví dụ thể hiện vai trò của hệ thần kinh đối với cơ thể người:
- Khi chạy, hệ vận động làm việc với cường độ lớn. Cùng lúc đó, dưới sự điều khiển của hệ thần kinh, các hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động: nhịp tim tăng, mạch máu giãn, thở nhanh và sâu, mồ hôi tiết nhiều,… để đáp ứng nhu cầu của cơ thể trong trường hợp này. Điều đó chứng tỏ hệ thần kinh có vai trò điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
- Khi bị tổn thương vùng vận động ở não hoặc tổn thương dây thần kinh vận động, bệnh nhân bị giảm hoặc mất đi khả năng vận động của cơ thể. Điều đó chứng tỏ hệ thần kinh có vai trò điều khiển hoạt động có ý thức của cơ thể.
- Khi ánh sáng quá mạnh đi vào mắt, đồng tử của mắt sẽ được điều chỉnh co lại để hạn chế ánh sáng vào mắt; ngược lại, khi cường độ ánh sáng yếu, đồng tử của mắt sẽ được điều chỉnh dãn rộng ra để nhìn vật được rõ hơn. Điều đó chứng tỏ hệ thần kinh có vai trò điều khiển hoạt động không có ý thức của cơ thể.
Câu hỏi 3 trang 163 KHTN 8: Nêu tên và cách phòng một số bệnh về hệ thần kinh.
Trả lời:
- Một số bệnh về hệ thần kinh: Tai biến mạch máu não, thoát vị đĩa đệm, Parkinson, Alzheimer, bệnh động kinh,…
- Cách phòng bệnh về hệ thần kinh:
+ Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí.
+ Thực hiện lối sống lành mạnh như luyện tập thể thao thường xuyên, không sử dụng các chất gây nghiện, chất kích thích đối với hệ thần kinh,…
+ Đảm bảo giấc ngủ.
+ Thường xuyên kiểm tra sức khỏe.
+ Ngoài ra, cần suy nghĩ tích cực, tham gia nhiều hoạt động xã hội, giao tiếp và học tập.
Trả lời:
Việc đội mũ bảo hiểm khi điều khiển phương tiện giao thông và mũ bảo hộ khi tham gia lao động ở một số công trường, nhà máy sẽ giúp bảo vệ não bộ – cơ quan quan trọng có vai trò sống còn bậc nhất trong cơ thể tránh khỏi được những tổn thương trong trường hợp có tai nạn xảy ra. Nhờ đó, việc này sẽ giúp giảm thiểu hậu quả do tai nạn gây ra, đặc biệt là giảm số ca tử vong do chấn thương sọ não – một trong những nguy cơ tử vong hàng đầu trong các tai nạn giao thông và tai nạn lao động.
• Bước 1: Tìm hiểu thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
• Bước 2: Thiết kế tờ rơi/ bài trình bày nêu lên tác hại của việc sử dụng chất gây nghiện.
• Bước 3: Trình bày nội dung tờ rơi/ bài trình bày với người thân, bạn bè.
Trả lời:
- Học sinh tìm hiểu thông tin về tác hại của chất gây nghiện và tiến hành thiết kế tờ rơi theo khả năng sáng tạo của bản thân.
- Tham khảo một số tờ rơi nêu lên tác hại của việc sử dụng chất gây nghiện:
II. Cơ quan cảm giác
Câu hỏi 4 trang 164 KHTN 8: Quan sát hình 34.2 và cho biết:
a) Cấu tạo của cơ quan thị giác gồm những bộ phận nào?
b) Vẽ sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận ánh sáng từ vật đến võng mạc trong cầu mắt.
Trả lời:
a) Cấu tạo của cơ quan thị giác gồm các bộ phận là: Cầu mắt, dây thần kinh thị giác, trung khu thị giác ở não bộ.
b) Sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận ánh sáng từ vật đến võng mạch trong cầu mắt:
Ánh sáng từ vật → Giác mạc → Thủy dịch → Đồng tử → Thủy tinh thể → Dịch thủy tinh → Võng mạc.
Câu hỏi 5 trang 164 KHTN 8: Nêu thêm tên một số bệnh, tật về mắt.
Trả lời:
Một số bệnh, tật khác về mắt: thoái hóa điểm vàng, dị ứng mắt, viêm bờ mi mắt, lẹo mắt, lác mắt, giác mạc hình nón, quáng gà, đau mắt hột,…
Trả lời:
- Học sinh tiến hành điều tra và báo cáo tỉ lệ học sinh bị tật khúc xạ ở trường em đang theo học.
- Câu trả lời tham khảo:
BÁO CÁO
DỰ ÁN ĐIỀU TRA TỈ LỆ HỌC SINH BỊ TẬT KHÚC XẠ TẠI TRƯỜNG
1. Kết quả điều tra
STT |
Tên lớp/ chủ hộ |
Tổng số người trong lớp/ gia đình |
Số người bị tật khúc xạ |
1 |
Lớp 8A |
36 |
15 |
2 |
Lớp 8B |
35 |
10 |
3 |
Lớp 9B |
33 |
5 |
4 |
Lớp 7A |
34 |
13 |
5 |
Lớp 6C |
32 |
8 |
Tổng |
170 |
51 |
2. Xác định tỉ lệ mắc bệnh
- Tỉ lệ học sinh bị tật khúc xạ là: 51/170 = 30%.
- Nhận xét về tỉ lệ học sinh bị tật khúc xạ: Tỉ lệ học sinh trong trường bị tật khúc xạ khá cao, có tới 51 học sinh bị tật trên tổng số 170 học sinh được điều tra. Trong đó phổ biến nhất là tật cận thị, chiếm tới 70 - 80% số người mắc.
3. Đề xuất một số cách phòng tránh
Một số cách phòng tránh tật khúc xạ:
- Thực hiện chế độ dinh dưỡng đủ vitamin A.
- Thực hiện ngủ nghỉ phù hợp.
- Cần học tập và làm việc trong môi trường ánh sáng thích hợp, tránh đọc sách với khoảng cách gần, thiếu ánh sáng.
- Tránh sử dụng các thiết bị điện tử trong thời gian dài, liên tục.
- Vệ sinh mắt thường xuyên.
- Nếu đã mắc tật khúc xạ cần đeo kính đúng độ và khám mắt định kì.
Trả lời:
Một số tờ rơi tham khảo:
Câu hỏi 6 trang 165 KHTN 8: Dựa vào hình 17.9, trang 88, cho biết:
a) Cấu tạo của cơ quan thính giác.
b) Tên các bộ phận cấu tạo của tai.
c) Viết sơ đồ truyền âm thanh từ nguồn phát âm đến tế bào thụ cảm âm thanh ở ốc tai.
Trả lời:
a) Cấu tạo của cơ quan thính giác gồm: tai, dây thần kinh thính giác, trung khu thính giác.
b) Tên các bộ phận cấu tạo của tai: Tai ngoài (gồm vành tai, ống tai ngoài), tai giữa (có màng nhĩ, chuỗi xương tai, või nhĩ) và tai trong (có ốc tai chứa các tế bào cảm thụ âm thanh).
c) Sơ đồ truyền âm thanh từ nguồn phát âm đến tế bào thụ cảm âm thanh ở ốc tai: Âm thanh từ nguồn phát âm → Vành tai → Ống tai ngoài → Màng nhĩ → Các xương tai giữa → Ốc tai → Tế bào thụ cảm âm thanh.
Câu hỏi 7 trang 165 KHTN 8: Nêu thêm tên và cách phòng một số bệnh về tai.
Trả lời:
- Tên một số bệnh khác về tai: Chàm tai, viêm sụn vành tai, ù tai, điếc,…
- Cách phòng một số bệnh về tai:
+ Thực hiện vệ sinh tai đúng cách, tránh dùng các vật nhọn, sắc để ngoáy tai hay lấy ráy tai.
+ Cần giữ vệ sinh để tránh viêm họng, nhiễm khuẩn gây viêm tai.
+ Hạn chế tiếng ồn, không nghe âm thanh có cường độ cao.
Trả lời:
Những người làm việc hoặc sống trong môi trường có âm thanh cường độ cao thường xuyên như công nhân nhà máy dệt, người sống gần đường tàu,… dễ bị giảm thính lực vì: Âm thanh với cường độ cao thường xuyên có thể làm tổn thương các tế bào cảm thụ âm thanh nằm ở ốc tai. Khi các tế bào cảm thụ âm thanh bị tổn thương, tùy mức độ tổn thương, sẽ hạn chế hoặc làm mất khả năng hình thành xung thần kinh để truyền tới trung khu thính giác, dẫn đến việc cảm nhận âm thanh bị hạn chế (giảm thính lực).
Lý thuyết Hệ thần kinh và các giác quan ở người
- Gồm thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên
- Điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể để đảm bảo cơ thể khỏe mạnh và thích nghi với môi trường.
- Ví dụ về vai trò của hệ thần kinh đối với cơ thể người: giúp chúng ta di chuyển, cảm nhận, suy nghĩ, học tập và phản ứng với môi trường.
2. Một số bệnh về hệ thần kinh
- Một số bệnh về hệ thần kinh bao gồm tai biến mạch máu não, thoát vị đĩa đệm, Parkinson, Alzheimer.
- Để phòng bệnh về hệ thần kinh, cần thực hiện chế độ dinh dưỡng, lối sống lành mạnh, luyện tập thể thao, đảm bảo giấc ngủ, kiểm tra sức khỏe và tham gia hoạt động xã hội.
3. Tác hại của chất gây nghiện đối với hệ thần kinh
- Chất gây nghiện: Chất gây nghiện là những chất khi hấp thụ vào cơ thể có thể làm thay đổi chức năng bình thường của cơ thể, tạo ra sự phụ thuộc hoặc cảm giác thèm.
- Một số sản phẩm chứa chất gây nghiện phổ biến: thuốc lá, rượu hòa, ma tuý đá, cần sa, thuốc lắc, cocain, heroin.
- Tác hại của chất gây nghiện đối với hệ thần kinh làm thay đổi ý thức, hành vi, suy giảm trí nhớ, gây rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, huỷ hoại tế bào thần kinh.
Cơ quan cảm giác giúp cơ thể cảm nhận các kích thích từ môi trường, bao gồm cơ quan thị giác, thính giác, vị giác, khứu giác, xúc giác.
- Cơ quan thị giác: Ánh sáng đi qua giác mạc, đồng tử, thuỷ tinh thể và hội tụ ở võng mạc, tác động lên tế bào thụ cảm ánh sáng. Xung thần kinh từ tế bào thụ cam ánh sáng theo dây thần kinh thị giác lên não bộ phân tích hình ảnh và màu sắc.
- Vùng mục: Có điểm vàng và điểm mù. Khi ảnh hội tụ ở điểm vàng, ta nhận biết được hình ảnh của vật. Khi ảnh hội tụ ở điểm mù, ta không nhận biết được hình ảnh của vật.
- Cấu tạo, chức năng: Tai, dây thần kinh thính giác và trung khu thính giác ở não bộ. Tai gồm tai ngoài, tai giữa và tai trong. Sóng âm phát ra từ nguồn âm thanh qua các ống tai và bán động lên tế bào thụ cảm âm thanh ở ốc tai. Xung thần kinh từ tế bào thụ cảm âm thanh theo dây thần kinh thính giác lên trung khu thính giác ở não bộ.
- Một số bệnh về tai: Viêm tai ngoài, viêm quả đạo giữa, tổn thương ở tai trong. Để phòng bệnh về tai, cần vệ sinh lại đúng cách, tránh dùng các vật nhọn, sắc dễ ngoáy tai hoặc lấy xảy tai. Hạn chế tiếng ồn và không nghe âm thanh có cường độ quá mức.
Xem thêm lời giải bài tập KHTN 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 8 – Cánh diều
- Giải sbt Toán 8 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – iLearn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 ilearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 8 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sgk Lịch sử 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 8 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 8 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 8 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 8 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 8 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Cánh diều