Giải KHTN 8 Bài 23 (Cánh diều): Cường độ dòng điện và hiệu điện thế

Với lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 23: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập KHTN 8 Bài 23.

1 1,408 28/10/2024


Giải KHTN 8 Bài 23: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế

Giải KHTN 8 trang 109

Mở đầu trang 109 Bài 23 KHTN 8: Độ sáng của một chiếc đèn ngủ dùng pin có thể được thay đổi cho phù hợp bằng cách thay đổi độ lớn của dòng điện chạy qua đèn. Khả năng sinh ra dòng điện của pin và độ lớn của dòng điện được xác định thế nào và được đo bằng cách nào?

Độ sáng của một chiếc đèn ngủ dùng pin có thể được thay đổi cho phù hợp bằng cách thay đổi độ lớn

Trả lời:

Khả năng sinh ra dòng điện của pin dựa vào giá trị hiệu điện thế được đo bằng vôn kế.

Độ lớn của dòng điện được xác định qua giá trị cường độ dòng điện và được đo bằng ampe kế.

I. Cường độ dòng điện

Câu hỏi trang 109 KHTN 8: Thế nào là cường độ dòng điện?

Trả lời:

Cường độ dòng điện là một đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện.

Thực hành 1 trang 109 KHTN 8:

Chuẩn bị

Hai pin (loại 1,5 V) và đế lắp pin, một công tắc, một bóng đèn pin (loại dùng hiệu điện thế 3 V), một ampe kế, các dây nối.

Tiến hành

- Mắc mạch điện như hình 23.2, đóng công tắc, quan sát độ sáng của đèn, đọc số chỉ ở ampe kế và ghi kết quả vào vở theo bảng 23.1.

Chuẩn bị Hai pin loại 1,5 V và đế lắp pin một công tắc một bóng đèn pin loại dùng hiệu điện thế 3 V

- Thay nguồn điện một pin thành nguồn điện hai pin, đóng công tắc, quan sát độ sáng của đèn, đọc số chỉ ở ampe kế và ghi kết quả vào vở theo bảng 23.1.

Chuẩn bị Hai pin loại 1,5 V và đế lắp pin một công tắc một bóng đèn pin loại dùng hiệu điện thế 3 V

Từ kết quả thí nghiệm, hãy đưa ra nhận xét về mối liên hệ giữa số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn ở mỗi trường hợp.

Trả lời:

Các em tham khảo số liệu minh họa dưới đây:

Chuẩn bị Hai pin loại 1,5 V và đế lắp pin một công tắc một bóng đèn pin loại dùng hiệu điện thế 3 V

Nhận xét: Số chỉ ampe kế càng lớn thì đèn sáng càng mạnh.

II. Hiệu điện thế

Giải KHTN 8 trang 110

Thực hành 2 trang 110 KHTN 8:

Chuẩn bị

Hai pin (loại 1,5 V) và đế lắp pin, một công tắc, một bóng đèn pin (loại dùng hiệu điện thế 3 V), một vôn kế, một ampe kế và các dây nối.

Tiến hành

- Mắc mạch điện theo sơ đồ (hình 23.3). Đóng công tắc. Đọc số chỉ ở vôn kế và ampe kế. Ghi kết quả vào vở theo bảng 23.2.

Chuẩn bị Hai pin loại 1,5 V và đế lắp pin một công tắc một bóng đèn pin loại dùng hiệu điện thế 3 V

- Thay một pin thành hai pin. Vôn kế được mắc giữa cực dương của pin 1 và cực âm của pin 2. Đóng công tắc. Đọc số chỉ ở vôn kế và ampe kế. Ghi kết quả vào vở theo bảng 23.2.

Chuẩn bị Hai pin loại 1,5 V và đế lắp pin một công tắc một bóng đèn pin loại dùng hiệu điện thế 3 V

- Từ kết quả thí nghiệm, hãy nhận xét mối liên hệ giữa khả năng sinh ra dòng điện được đo bằng vôn kế và độ sáng của đèn.

Trả lời:

Các em tham khảo số liệu minh họa dưới đây:

Chuẩn bị Hai pin loại 1,5 V và đế lắp pin một công tắc một bóng đèn pin loại dùng hiệu điện thế 3 V

Nhận xét: Số chỉ của vôn kế càng lớn thì khả năng sinh ra dòng điện càng lớn làm đèn sáng càng mạnh.

Giải KHTN 8 trang 111

Luyện tập trang 111 KHTN 8: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện dùng hai pin, công tắc, một điện trở và một bóng đèn mắc nối vào nhau. Trên hình vẽ thể hiện cả cách mắc ampe kế đo dòng điện qua điện trở và đèn, vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.

Trả lời:

Sơ đồ mạch điện:

Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện dùng hai pin công tắc một điện trở và một bóng đèn mắc nối vào nhau

Vận dụng trang 111 KHTN 8: Cho các thiết bị điện: hai pin, dây nối, ampe kế, vôn kế, công tắc, biến trở, đèn. Em hãy vẽ một mạch điện để dùng các pin thắp sáng một bóng đèn với độ sáng thay đổi được.

Trả lời:

Sơ đồ mạch điện:

Cho các thiết bị điện hai pin dây nối ampe kế vôn kế công tắc biến trở đèn

Tìm hiểu thêm trang 111 KHTN 8: Dòng điện có thể gây nguy hiểm cho người. Mức độ nguy hiểm phụ thuộc vào cường độ dòng điện và thời gian dòng điện qua cơ thể. Khi dòng điện qua cơ thể có cường độ 0,6 mA – 1,5 mA sẽ gây tê nhẹ; cường độ 2 mA – 3 mA sẽ gây tê mạnh; cường độ 5 mA – 7 mA gây đau đớn, cơ bị co rút và dần mất kiểm soát; cường độ 8 mA – 10 mA sẽ gây đau đớn nhiều hơn, các cơ bắp mất kiểm soát; cường độ 20 mA – 25 mA khi chạm vào sẽ gây đau đớn, bắt đầu có hiện tượng khó thở; cường độ 25 mA – 80 mA làm hệ hô hấp tê liệt, tim đập nhanh hơn và có thể bị ngừng đập do sốc điện; với cường độ 90 mA – 100 mA tim có thể ngừng đập hoàn toàn sau 3 s. Hãy tìm hiểu các quy định an toàn về điện để tránh các nguy hiểm do dòng điện gây ra.

Trả lời:

Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện:

- Trong thực hành chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40 V.

- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.

- Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng.

- Khi có người bị điện giật cần phải tìm cách ngắt ngay dòng điện bằng cách tắt công tắc, kéo cầu dao điện xuống,... và gọi ngay người cấp cứu.

Lý thuyết Cường độ dòng điện và hiệu điện thế

I. Cường độ dòng điện

- Để đo cường độ dòng điện, ta sử dụng ampe kế và mắc nó vào mạch sao cho dòng điện chạy qua chốt dương và ra khỏi chốt âm của ampe kế.

- Ta có thể tiến hành thí nghiệm để hiểu ý nghĩa số chỉ của ampe kế.

- Số chỉ ampe kế càng lớn thì cường độ dòng điện càng lớn.

- Cường độ dòng điện được kí hiệu là I, đơn vị đo là A, và có thể dùng đơn vị mA cho dòng điện có cường độ nhỏ.

II. Hiệu điện thế

- Để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn, cần mắc vôn kế sao cho cực dương của nguồn được nối với chốt dương của vôn kế, cực âm của nguồn được nối với chốt âm của vôn kế.

- Giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn càng lớn thì khả năng sinh ra dòng điện của nó càng lớn.

- Hiệu điện thế kí hiệu U, đơn vị V.

- Còn dùng mV hoặc kV cho các giá trị nhỏ hoặc lớn.

- 1 mV = 0.001 V, 1 kV = 1000 V.

Xem thêm lời giải bài tập KHTN 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập Chủ đề 5

Bài 24: Năng lượng nhiệt

Bài 25: Truyền năng lượng nhiệt

Bài 26: Sự nở vì nhiệt

Bài tập Chủ đề 6

1 1,408 28/10/2024


Xem thêm các chương trình khác: