Giải KHTN 6 Bài 23 (Cánh diều): Đa dạng động vật có xương sống
Với giải bài tập KHTN lớp 6 Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống sách Cánh diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KHTN 6.
Mục lục Giải KHTN 6 Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống
Đáp án:
- Con bọ cạp và con gián là động vật không xương sống
- Con bò và con thỏ là động vật có xương sống
Câu hỏi trang 125 sgk Khoa học tự nhiên 6:
1. Nêu điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống.
2. Lấy ví dụ về động vật có xương sống mà em biết.
Đáp án:
1. Điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống là:
- Động vật không xương sống không có xương sống
- Động vật có xương sống thì có xương sống
2. Ví dụ về các động vật có xương sống:
- Chim bồ câu
- Cá chép
- Sư tử
- Ếch
- Kì nhông
Đáp án:
- Đặc điểm nhận biết cá:
+ Sống ở nước
+ Di chuyển nhờ vây
+ Hô hấp bằng mang
+ Đẻ trứng
+ Thụ tinh ngoài
- Ví dụ về cá: cá thu, cá nhám, cá đuối, cá chuồn, cá hồi,…
Đáp án:
Tên cá |
Hình vẽ |
Vai trò |
Cá mập |
Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu làm thuốc |
|
Cá vàng |
Làm cảnh, diệt bọ gậy |
|
Cá chuồn |
Làm thực phẩm |
Đáp án:
- Vai trò của cá:
+ Là nguồn thực phẩm cho con người
+ Da cá dùng để đóng giày, làm túi
+ Tiêu diệt bọ gậy, ăn sâu bọ hại lúa
+ Nuôi làm cảnh
+ Tuy nhiên một số loài cá có chứa độc tố và có thể ảnh hưởng tới sức khỏe của con người
- Ví dụ về cá và vai trò tương ứng:
Vai trò của cá |
Tên loài cá |
Làm thực phẩm |
Cá song |
Dọn vệ sinh bể nuôi cá |
Cá tỳ bà |
Làm cảnh, diệt bọ gậy |
Cá vàng |
Đáp án:
Câu hỏi trang 127 sgk Khoa học tự nhiên 6:
1. Giải thích thuật ngữ “lưỡng cư”.
2. Quan sát hình 23.5 nêu đặc điểm giống và khác nhau của các động vật trong hình.
Đáp án:
1. Thuật ngữ “lưỡng cư” sử dụng để đặt tên cho một nhóm động vật có xương sống có thể sống cả ở cạn và cả ở dưới nước.
2.
- Điểm giống nhau: cả ba hình đều là các đại diện của lớp Lưỡng cư
- Điểm khác nhau:
+ Cá cóc bụng hoa là đại diện của lưỡng cư có đuôi
+ Cóc nhà là đại diện của lưỡng cư không đuôi
+ Ếch giun là đại diện của lưỡng cư không chân
Đáp án:
- Lưỡng cư làm thực phẩm:
+ Ếch đồng
+ Ếch trâu
- Lưỡng cư gây ngộ độc:
+ Cóc
+ Ếch phi tiêu
+ Ếch đốm
Đáp án:
Đại diện |
Vai trò |
Ếch đồng |
- Tiêu diệt côn trùng có hại - Cung cấp thực phẩm - Làm vật thí nghiệm |
Cá cóc Tam Đảo |
- Là loài đặc hữu của Việt Nam - Tiêu diệt côn trùng gây hại |
Nhái bén |
- Tiêu diệt côn trùng gây hại |
Đáp án:
Cần phải bảo vệ lưỡng cư và gây nuôi những loài lưỡng cư có giá trị kinh tế vì:
- Lưỡng cư góp phần tiêu diệt côn trùng gây hại, giúp ảo vệ mùa màng
- Lưỡng cư cung cấp thực phẩm cho con người
- Lưỡng cư cung cấp nguyên liệu cho ngành dược phẩm
Câu hỏi trang 128 sgk Khoa học tự nhiên 6:
1. Nêu những đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Bò sát.
2. Kể tên một số loài bò sát mà em biết và nêu vai trò của chúng.
Đáp án:
1. Đặc điểm của động vật thuộc lớp Bò sát:
- Có da khô, phủ vảy sừng
- Hô hấp bằng phổi
- Đẻ trứng
- Thụ tinh trong
2. Kể tên một số loài bò sát: rùa tai đỏ, thằn thằn bóng, trăn, rắn ráo, cá sấu,…
Đáp án:
Hình |
Tên động vật |
Đặc điểm nhận biết |
a |
Thằn lằn bóng đuôi dài |
Da khô, có vảy sừng, đuôi dài, chân có móng vuốt |
b |
Trăn |
Da khô, có vảy sừng, không có chân |
c |
Rùa cạn |
Da khô, có vảy sừng, có mai, chân có móng vuốt |
d |
Cá sấu |
Da khô, có vảy sừng, mõm dài, nhiều răng sắc nhọn, đuôi dài, khỏe |
Câu hỏi trang 128 sgk Khoa học tự nhiên 6:
Hãy tìm hiểu những đặc điểm phân biệt bò sát với lưỡng cư.
Đáp án:
|
Bò sát |
Lưỡng cư |
Da |
Da khô, có vảy sừng |
Da ẩm ướt |
Hô hấp |
Hô hấp bằng phổi |
Hô hấp bằng da và phổi |
Môi trường sống |
Ở cạn, nơi khô ráo |
Ở ven bờ nước, nơi ẩm ướt |
Hình thức thụ tinh |
Thụ tinh trong |
Thụ tinh ngoài |
Câu hỏi trang 128 sgk Khoa học tự nhiên 6:
1. Nêu những đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Chim.
2. Kể tên một số loài chim mà em biết.
Đáp án:
1. Đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Chim là:
- Có lông vũ bao khắp cơ thể
- Đi bằng hai chân
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Thụ tinh trong, đẻ trứng
- Đa số các loài chim có khả năng bay lượn
2. Kể tên một số loài chim: chim bồ câu, chim công, chim cánh cụt, đà điểu,…
Câu hỏi trang 129 sgk Khoa học tự nhiên 6:
Hãy tìm hiểu trong thực tiễn hoặc qua mạng internet,… xem các loài chim như gà, vịt, bồ câu ấp trứng và chăm sóc, bảo vệ con non như thế nào.
Đáp án:
Tên động vật |
Tập tính ấp trứng |
Tập tính chăm sóc con non |
Gà |
Chủ yếu là gà mái ấp trứng |
Gà con mới nở được gà mẹ bảo vệ và giữ ấm cho khi cần |
Vịt |
Chủ yếu là vịt mái ấp trứng |
Vịt không chăm con chu đáo như gà hoặc chim |
Chim bồ câu |
Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng |
Chim non được mớm sữa diều, đến một thời gian sau sẽ được chim bố mẹ mớm sâu và côn trùng |
Câu hỏi trang 129 sgk Khoa học tự nhiên 6:
Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim và viết lời giới thiệu về bộ sưu tập đó.
Trả lời:
-Giới thiệu:
Chim (danh pháp khoa học: Aves ) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân và đẻ trứng. Trong lớp Chim, có khoảng 10.000 loài còn tồn tại, giúp chúng trở thành lớp đa dạng nhất trong các loài động vật bốn chi. Lớp chim cư trú ở các hệ sinh thái khắp toàn cầu, từ vùng Bắc Cực cho tới châu Nam Cực. Sau đây mời các bạn xem qua Bộ sưu tập hình ảnh những loài chim mà mình đã sưu tập được.
- Bộ sưu tập:
Đáp án:
Đặc điểm của mèo:
- Có vú
- Có lông mao bao phủ khắp cơ thể
- Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
- Có răng và móng vuốt sắc nhọn
Đáp án:
Một số động vật ở nơi em sống là: mèo, chó, chuột lang, con bò, con dê,…
Câu hỏi trang 130 sgk Khoa học tự nhiên 6:
Quan sát hình 23.11 và mô tả hình thái và cho biết môi trường sống của các động vật trong hình.
Đáp án:
Tên động vật |
Hình thái |
Môi trường sống |
Cá heo |
- Là động vật có vú - Chi trước biến đổi thành vây - Chi sau biến đổi thành đuôi cá |
Dưới biển |
Trâu |
- Là động vật có vú - Có móng guốc và sừng |
Trên đồng cỏ |
Dơi |
- Là động vật có vú - Có lông mao ao phủ cả cơ thể - Chi trước biến đổi thành cánh da - Có khả năng bay |
Trên cây hoặc trong các hang động |
Khỉ |
- Là động vật có vú - Có lông mao bao phủ cả cơ thể - Có đuôi dài - Các chi linh hoạt |
Trên cây |
Đáp án:
Câu hỏi trang 130 sgk Khoa học tự nhiên 6:
1. Lập bảng về những đặc điểm nhận biết các lớp thuộc động vật có xương sống.
2. Lập bảng về các vai trò và tác hại của động vật có xương sống và lấy các ví dụ minh họa.
Đáp án:
1. Đặc điểm nhận biết các lớp thuộc động vật có xương sống:
Lớp động vật |
Đặc điểm nhận biết |
Lớp Cá |
- Sống ở nước - Di chuyển nhờ vây - Hô hấp bằng mang - Thụ tinh ngoài, đẻ trứng |
Lớp Lưỡng cư |
- Sống cả trên cạn lẫn dưới nước - Da trần, luôn ẩm ướt - Thụ tinh ngoài, đẻ trứng |
Lớp Bò sát |
- Ở cạn, sống nơi khô ráo - Da khô, phủ vảy sừng - Hô hấp bằng phổi - Thụ tinh trong, đẻ trứng |
Lớp Chim |
- Có lông vũ bao phủ khắp cơ thể - Đi bằng hai chân - Chi trước biến đổi thành cánh - Thụ tinh trong, đẻ trứng |
Lớp Thú |
- Có lông mao bao phủ khắp cơ thể - Có răng - Thụ tinh trong - Đẻ con và nuôi con bằng sữa |
2. Vai trò và tác hại của động vật có xương sống
Vai trò |
Ví dụ |
Làm thực phẩm |
Bò, dê, lợn,… |
Cung cấp sức kéo |
Trâu, bò, ngựa… |
Cung cấp da, lông |
Cừu, dê, bò… |
Tiêu diệt gặm nhấm có hại |
Mèo, rắn, cú mèo,… |
Gây hại mùa màng |
Chuột đồng, chuột chũi, dơi,… |
Gây hại cho đồ dùng trong nhà |
Chuột chù, chuột chũi |
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống
I. Đặc điểm nhận biết động vật có xương sống
- Động vật có xương sống có xương sống chạy dọc lưng.
- Động vật có xương sống gồm các lớp: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Động vật có vú (Thú).
II. Sự đa dạng động vật có xương sống
1. Các lớp Cá
- Cá sống ở nước, di chuyển nhờ vây và hô hấp bằng mang
- Cá đẻ trứng
- Cá được chia làm hai lớp:
+ Lớp Cá sụn (bộ xương bằng chất sụn)
+ Lớp Cá xương (bộ xương bằng chất xương)
- Cá là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm, nhiều vitamin, dễ tiêu hóa
- Da của một số loài cá có thể dùng để đóng giày, làm túi
- Cá ăn bọ gậy và ăn sâu bọ hại lúa
- Cá còn có thể nuôi làm cảnh
- Tuy nhiên, một số loài cá có thể gây ngộ độc chết người nếu ăn phải
2. Lớp Lưỡng cư
- Có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn
- Có da trần, luôn ẩm ướt và dễ thấm nước
- Hô hấp bằng da và phổi
- Đẻ trứng và thụ tinh ở môi trường nước
- Lưỡng cư đa số không đuôi, di chuyển bằng 4 chân, nhưng vẫn có nhóm không chân
- Đa số động vật lưỡng cư có giá trị thực phẩm, có ích trong nông nghiệp
- Một số lưỡng cư có tuyến độc, nếu ăn phải có thể bị ngộ độc
3. Lớp bò sát
- Thích nghi với đời sống trên cạn
- Có da khô, phủ vảy sừng
- Hô hấp bằng phổi
- Đẻ trứng
- Bò sát có giá trị thực phẩm, dược phẩm, mỹ nghệ, xuất khẩu…
- Đa số bò sát có ích cho nông nghiệp do chúng tiêu diệt được sâu bọ, động vật có hại
- Một số loài bò sát có độc có thể gây hại cho con người
4. Lớp Chim
- Có lông vũ bao phủ cơ thể
- Đi bằng hai chân
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Đẻ trứng
- Đa số các loài chim có khả năng bay lượn
- Một số loài chim không có khả năng bay nhưng lại chạy nhanh hoặc có khả năng bơi, lặn
- Chim có vai trò thụ phấn cho hoa, phát tán hạt, làm thực phẩm
- Tuy nhiên, chim cũng có thể là tác nhân truyền bệnh, phá hoại mùa màng
5. Lớp Động vật có vú (Thú)
- Có lông mao bao phủ khắp cơ thể
- Có răng
- Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
- Có loài thú đẻ con rồi nuôi con trong túi da ở bụng mẹ; có loài thú đẻ trứng
- Lớp Động vật có vú rất đa dạng về số lượng loài và môi trường sống
- Thú có vai trò quan trọng trong thực tiễn: cung cấp thực phẩm, sức kéo, làm cảnh, làm vật thí nghiệm, tiêu diệt động vật có hại cho nông, lâm nghiệp,…
- Tuy nhiên, một số loài thú là vật trung gian truyền bệnh.
Xem thêm lời giải bài tập KHTN lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 25: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 6 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Luyện viết Ngữ văn lớp 6 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 6 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Cánh diều
- Giải sbt Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 6 – Cánh diều
- Giải sgk GDCD 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết GDCD 6 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 6 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - ilearn Smart World
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 i-learn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 6 iLearn Smart World theo Unit có đáp án