Giải KHTN 6 Bài 4 (Cánh diều): Đo nhiệt độ

Với giải bài tập KHTN lớp 6 Bài 4: Đo nhiệt độ sách Cánh diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KHTN 6. 

1 1,030 16/10/2024
Tải về


Mục lục Giải KHTN 6 Bài 4: Đo nhiệt độ

Video giải KHTN 6 Bài 4: Đo nhiệt độ

Câu hỏi trang 26 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Có ba cốc đựng nước như hình 4.1. Theo em, nước trong cốc b nóng hơn nước trong cốc nào và lạnh hơn nước trong cốc nào? Nước trong cốc nào có nhiệt độ cao nhất, nước trong cốc nào có nhiệt độ thấp nhất?

Tài liệu VietJack

Trả lời:

- Theo em, nước trong cốc b nóng hơn nước trong cốc a và nước trong cốc b lạnh hơn nước trong cốc c.

- Theo em, nước trong cốc c có nhiệt độ cao nhất và nước trong cốc a có nhiệt độ thấp nhất.

Câu hỏi trang 27 sgk Khoa học tự nhiên 6: Mỗi một độ trong thang nhiệt độ Xen – xi - ớt (10C) tương ứng với bao nhiêu độ trong thang Fa – ren – hai?

Trả lời:

Công thức đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Xen – xi - ớt sang thang nhiệt độ Fa – ren – hai là:

t0F=t0C  x  1,8+32

Vậy 10C = 1 . 1,8 + 32 = 33,80F.

Câu hỏi trang 27 sgk Khoa học tự nhiên 6: Thang nhiệt độ Xen – xi - ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định để làm gì?

Trả lời:

Thang nhiệt độ Xen – xi - ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định là 00C (nhiệt độ nước đá đang tan hoặc đóng băng của nước) và 1000C (nhiệt độ sôi của nước ở áp suất khí quyển tại mực nước biển) để làm tiêu chuẩn cho các thang đo khác chuẩn hóa theo như thang nhiệt độ Fa – ren – hai, thang nhiệt độ Ken – vin.

Câu hỏi trang 27 sgk Khoa học tự nhiên 6: Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế (hình 4.2)

Tài liệu VietJack

Trả lời:

- Giới hạn đo của nhiệt kế (là số lớn nhất trên nhiệt kế): 2000C

- Độ chia nhỏ nhất (khoảng cách giữa 2 vạch chia liên tiếp): Trong khoảng cách từ 00C đến 200C có 10 vạch => khoảng cách giữa 2 vạch liên tiếp là 20C.

Câu hỏi trang 28 sgk Khoa học tự nhiên 6: Từ kết quả tìm hiểu nhiệt kế, thảo luận về cách đo nhiệt độ bằng nhiệt kế.

Tài liệu VietJack

Trả lời:

Cách đo nhiệt độ bằng nhiệt kế:

- Cho bầu của nhiệt kế tiếp xúc với vật.

- Dựa vào độ dài của phần chất lỏng trong nhiệt kế (chất lỏng trong ống nhiệt kế sẽ ngắn đi khi gặp vật lạnh, dài ra khi gặp vật nóng) ta đọc được nhiệt độ trên thang đo.

- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số và đọc vạch chia gần nhất với phần chất lỏng trong nhiệt kế.

Câu hỏi trang 28 sgk Khoa học tự nhiên 6: Dùng nhiệt kế y tế để thảo luận về cách đo nhiệt độ cơ thể.

Trả lời:

Tài liệu VietJack

- Đầu tiên, vẩy mạnh cho thủy ngân tụt xuống vạch thấp nhất (vạch 35 – hình 4.3).

- Dùng bông và cồn y tế làm sạch nhiệt kế.

- Đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế

- Sau khoảng 3 phút, lấy nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.

- Đọc theo phần chất lỏng nhiệt kế tương ứng với vạch chia gần nhất trên thang nhiệt độ, đặt mắt nhìn vuông góc với mặt số.

Câu hỏi trang 28 sgk Khoa học tự nhiên 6: Hãy cho biết cách đặt mắt nhìn và đọc đúng số chỉ của nhiệt kế?

Trả lời:

Tài liệu VietJack

Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số và đọc vạch chia gần nhất với phần chất lỏng trong nhiệt kế.

Câu hỏi trang 28 sgk Khoa học tự nhiên 6: Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể em

Trả lời:

Thực hiện đúng theo các bước đo:

- Đầu tiên, vẩy mạnh cho thủy ngân tụt xuống vạch thấp nhất (vạch 35 – hình 4.3).

- Dùng bông và cồn y tế làm sạch nhiệt kế.

- Đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế

- Sau khoảng 3 phút, lấy nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.

- Đọc theo phần chất lỏng nhiệt kế tương ứng với vạch chia gần nhất trên thang nhiệt độ, đặt mắt nhìn vuông góc với mặt số.

Tài liệu VietJack

Nhiệt độ cơ thể em là 370C

Bài giảng bài tập KHTN lớp 6 sách Cánh diều

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo nhiệt độ

1. Nhiệt độ và độ nóng lạnh

- Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh.

- Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo nhiệt độ | Cánh diều

Nhiệt kế điện tử

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo nhiệt độ | Cánh diều

Nhiệt kế y tế

2. Thang nhiệt độ xen – xi - ớt

- Nhiệt độ nước đá đang tan là 00C và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C.

- Những nhiệt độ thấp hơn 00C được gọi là nhiệt độ âm.

3. Nhiệt kế

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo nhiệt độ | Cánh diều

- Cấu tạo của nhiệt kế dùng chất lỏng:

+ Ở thân nhiệt độ có vạch chia độ

+ Ống nhiệt kế được kết nối với bầu đựng chất lỏng, thường là thủy ngân hoặc rượu. Độ dài của phần chất lỏng trong ống nhiệt kế phụ thuộc vào độ nóng hay lạnh của vật mà bầu nhiệt kế tiếp xúc.

- Nhiệt kế (thường dùng) hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của chất lỏng.

4. Đo nhiệt độ cơ thể

- Cách đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế:

+ Bước 1: Vẩy mạnh nhiệt kế để thủy ngân tụt xuống dưới vạch thấp nhất (vạch 35).

+ Bước 2: Dùng bông và cồn y tế làm sạch nhiệt kế.

+ Bước 3: Đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.

+ Bước 4: Sau 3 phút, lấy nhiệt kế ra. Đọc theo phần chất lỏng nhiệt kế tương ứng với vạch chia gần nhất trên thang nhiệt độ, đặt mắt nhìn vuông góc với mặt số.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo nhiệt độ | Cánh diều

Nhiệt độ cơ thể em là 370C

Xem thêm lời giải bài tập KHTN lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập chủ đề 1 và 2

Bài 5: Sự đa dạng của chất

Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất

Bài 7: Oxygen và không khí

Bài tập chủ đề 3 và 4

1 1,030 16/10/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: