Chuyên đề Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hypebol
Với giải bài tập Chuyên đề Toán 10 Bài 2: Hypebol sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 CD Bài 2.
Giải bài tập Chuyên đề Toán 10 Bài 2: Hypebol
Giải bài tập trang 49 Chuyên đề Toán 10 Bài 2
Hoạt động 1 trang 49 Chuyên đề Toán 10:
a) Tìm toạ độ hai tiêu điểm F1, F2 của hypebol (H).
b) Hypebol (H) cắt trục Ox tại các điểm A1, A2. Tìm độ dài các đoạn thẳng OA1 và OA2.
Lời giải:
a) Toạ độ hai tiêu điểm F1, F2 của hypebol (H) là: F1(–c; 0) và F2(c; 0) với
b)
+) Vì A1 thuộc trục Ox nên toạ độ của A1 có dạng
Mà A1 thuộc (H) nên
Ta thấy A1 nằm bên trái điểm O trên trục Ox nên A1(–a; 0). Khi đó OA1 = (vì a > 0).
Vậy OA1 = a.
+) Vì A2 thuộc trục Ox nên toạ độ của A2 có dạng
Mà A2 thuộc (H) nên
Ta thấy A2 nằm bên phải điểm O trên trục Ox nên A2(a; 0). Khi đó OA2 = (vì a > 0).
Vậy OA2 = a.
Hoạt động 2 trang 49 Chuyên đề Toán 10:
Lời giải:
Theo đề bài, M(x; y) nằm trên (H) nên ta có:
+) M1 là điểm đối xứng của M qua trục Ox, suy ra M1 có toạ độ là (x; –y).
Ta có Do đó M1 cũng thuộc (H).
+) M2 là điểm đối xứng của M qua trục Oy, suy ra M2 có toạ độ là (–x; y).
Ta có Do đó M2 cũng thuộc (H).
+) M3 là điểm đối xứng của M qua gốc O, suy ra M3 có toạ độ là (–x; –y).
Ta có Do đó M3 cũng thuộc (H).
Giải bài tập trang 50, 51 Chuyên đề Toán 10 Bài 2
Hoạt động 3 trang 50 Chuyên đề Toán 10:
a) Quan sát điểm M (x; y) nằm trên hypebol (H) (Hình 15) và chứng tỏ rằng x ≤ –a hoặc x ≥ a.
b) Viết phương trình hai đường thẳng PR và QS.
Lời giải:
a) Nếu điểm M(x; y) thuộc (H) thì
Vì nên x ≤ –a hoặc x ≥ a.
b)
+) Có P(–a; b), R(a; –b)
Do đó ta chọn (b; a) là một vectơ pháp tuyến của PR.
Khi đó phương trình đường thẳng PR là: b(x + a) + a(y – b) = 0 hay bx + ay = 0 hay
+) Có Q(a; b), S(–a; –b)
Do đó ta chọn (–b; a) là một vectơ pháp tuyến của QS.
Khi đó phương trình đường thẳng QS là: –b(x – a) + a(y – b) = 0 hay –bx + ay = 0 hay
Luyện tập 1 trang 51 Chuyên đề Toán 10:
Viết phương trình chính tắc của hypebol có một đỉnh là A2(5; 0) và một đường tiệm cận là y = –3x.
Lời giải:
Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là (a > 0, b > 0).
+) Hypebol có một đỉnh là A2(5; 0) a = 5.
+) Hypebol có một đường tiệm cận là y = –3x b = 3a = 15.
Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là hay
Hoạt động 4 trang 51 Chuyên đề Toán 10:
Nêu định nghĩa tâm sai của elip có phương trình chính tắc là với a > b > 0.
Lời giải:
Tâm sai e của elip có phương trình chính tắc là với a > b > 0 là tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn của elip, tức là
Giải bài tập trang 52 Chuyên đề Toán 10 Bài 2
Luyện tập 2 trang 52 Chuyên đề Toán 10:
Viết phương trình chính tắc của hypebol, biết độ dài trục ảo bằng 6 và tâm sai bằng
Lời giải:
Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là (a > 0, b > 0).
+) Hypebol có độ dài trục ảo bằng 6 2b = 6 b = 3 b2 = 9.
+) Hypebol có tâm sai bằng
Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là
Hoạt động 5 trang 52 Chuyên đề Toán 10:
Với mỗi điểm M(x; y) thuộc đường hypebol (H), chứng minh:
Lời giải:
a) MF12 = [x – (– c)]2 + (y – 0)2 = (x + c)2 + y2 = x2 + 2cx + c2 + y2.
b) MF22 = (x – c)2 + (y – 0)2 = x2 – 2cx + c2 + y2.
c) MF12 – MF22 = (x2 + 2cx + c2 + y2) – (x2 – 2cx + c2 + y2) = 4cx.
Hoạt động 6 trang 52 Chuyên đề Toán 10:
Lời giải:
+) Nếu điểm M thuộc nhánh bên phải trục Oy thì MF1 > MF2. Khi đó:
MF1 – MF2 = |MF1 – MF2| = 2a.
Ta có: MF12 – MF22 = 4cx (MF1 + MF2)(MF1 – MF2) = 4cx (MF1 + MF2)2a = 4cx
MF1 + MF2 = = x. Khi đó:
+) Nếu điểm M thuộc nhánh bên phải trái Oy thì MF1 < MF2. Khi đó:
MF1 – MF2 = –|MF1 – MF2| = –2a.
Ta có: MF12 – MF22 = 4cx (MF1 + MF2)(MF1 – MF2) = 4cx (MF1 + MF2)(–2a) = 4cx
MF1 + MF2 = = –x. Khi đó:
Vậy trong cả hai trường hợp ta đều có
Giải bài tập trang 53, 54 Chuyên đề Toán 10 Bài 2
Luyện tập 3 trang 53 Chuyên đề Toán 10:
Lời giải:
Có a2 = 144, b2 = 25
Độ dài các bán kính qua tiêu của M là:
Hoạt động 7 trang 53 Chuyên đề Toán 10:
Cho hypebol (H) có phương trình chính tắc với a > 0, b > 0. Xét đường thẳng .
Với mỗi điểm M (x0; y0) (H) (Hình 17), tính:
a) Khoảng cách d (M, Δ1) từ điểm M(x0; y0) đến đường thẳng Δ1.
Lời giải:
a) Ta viết lại phương trình đường thẳng Δ1 ở dạng Δ1: x + 0 . y + = 0.
Với mỗi điểm M(x0; y0) thuộc hypebol, ta có:
b) Từ a) ta suy ra .
Luyện tập 4 trang 54 Chuyên đề Toán 10:
Tìm các tiêu điểm và đường chuẩn của hypebol có phương trình chính tắc là
Lời giải:
Ta có: a2 = 11, b2 = 25
Do đó hai tiêu điểm là F1(–6; 0) và F2(6; 0).
Ta có:
Vậy phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F1(–6; 0) là Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F2(6; 0) là
Giải bài tập trang 55 Chuyên đề Toán 10 Bài 2
Hoạt động 8 trang 55 Chuyên đề Toán 10:
Lời giải:
Để vẽ hypebol (H), ta có thể làm như sau:
Ta thấy a = 3, b = 4. (H) có các đỉnh là A1(– 3; 0), A2(3; 0).
Bước 1. Vẽ hình chữ nhật cơ sở có bốn cạnh thuộc bốn đường thẳng x = –3, x = 3, y = – 4, y = 4.
Bước 2. Vẽ hai đường chéo của hình chữ nhật cơ sở.
Tim một số điểm cụ thể thuộc hypebol, chẳng hạn ta thấy điểm thuộc . Do đó các điểm thuộc (H).
Bước 3. Vẽ đường hypebol bên ngoài hình chữ nhật cơ sở; nhánh bên trái tiếp xúc với cạnh của hình chữ nhật cơ sở tại điểm A1(– 3; 0) và đi qua M2, M3; nhánh bên phải tiếp xúc với cạnh của hình chữ nhật cơ sở tại điểm A2(3; 0) và đi qua M, M1. Vẽ các điểm thuộc hypebol càng xa gốc toạ độ thi càng sát với đường tiệm cận. Hypebol nhận gốc toạ độ là tâm đối xứng và hai trục toạ độ là hai trục đối xứng.
Luyện tập 5 trang 55 Chuyên đề Toán 10:
Lời giải:
Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là (a > 0, b > 0).
+) Hypebol có một đỉnh là A1(–4; 0) a = 4.
+) Hypebol có tiêu cự là 10 2c = 10 c = 5 b2 = c2 – a2 = 52 – 42 = 9.
Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là
Giải bài tập trang 56 Chuyên đề Toán 10 Bài 2
Bài 1 trang 56 Chuyên đề Toán 10:
Viết phương trình chính tắc của hypebol, biết:
a) Tiêu điểm là F1(– 3; 0) và đỉnh là A2 (2; 0).
b) Đỉnh là A2(4; 0) và tiêu cự bằng 10.
c) Tiêu điểm F2 (4; 0) và phương trình một đường tiệm cận là .
Lời giải:
a)
Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là (a > 0, b > 0).
+) Hypebol có một tiêu điểm là F1(–3; 0) c = 3.
+) Hypebol có một đỉnh là A2(2; 0) a = 2 b2 = c2 – a2 = 32 – 22 = 5.
Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là hay
b)
Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là (a > 0, b > 0).
+) Hypebol có một đỉnh là A2(4; 0) a = 4.
+) Hypebol có tiêu cự là 10 2c = 10 c = 5 b2 = c2 – a2 = 52 – 42 = 9.
Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là
c)
Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là (a > 0, b > 0).
+) Hypebol có một tiêu điểm là F2(4; 0) c = 4.
+) Hypebol có một đường tiệm cận là
a2 = 9, b2 = 7.
Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là
Bài 2 trang 56 Chuyên đề Toán 10:
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hypebol có phương trình chính tắc .
a) Xác định toạ độ các đỉnh, tiêu điểm, tiêu cự, độ dài trục thực của hypebol.
b) Xác định phương trình các đường tiệm cận của hypebol và vẽ hypebol trên.
Lời giải:
a) Ta có: a = 2, b = 1, c =
Toạ độ các đỉnh của hypebol là: A1(–2; 0), A2(2; 0).
Các tiêu điểm của hypebol là: F1 F2
Tiêu cự của hypebol là: 2c =
Độ dài trục thực của hypebol là: 2a = 4.
b) Phương trình các đường tiệm cận của hypebol là: và
Vẽ hypebol:
Bài 3 trang 56 Chuyên đề Toán 10:
Lời giải:
Ta có: a = 1, b = 1. Suy ra:
Phương trình hai đường tiệm cận của hypebol là: và
hay x + y = 0 có vectơ pháp tuyến là
hay x – y = 0 có vectơ pháp tuyến là
Có Suy ra hai vectơ này vuông góc với nhau, do đó hai đường thẳng d1 và d2 cũng vuông góc với nhau.
Bài 4 trang 56 Chuyên đề Toán 10:
Lời giải:
Hypebol (H) có a = 8, b = 6 và một đỉnh của hình chữ nhật cơ sở là M(8; 6).
Gọi phương trình chính tắc của elip cần tìm là (a > b > 0).
Theo đề bài ta có:
+) (E) có các tiêu điểm là các tiêu điểm của (H)
+) Các đỉnh của hình chữ nhật cơ sở của (H) đều nằm trên (E)
Thế (1) vào (2) ta được:
Vậy phương trình chính tắc của elip cần tìm là
Bài 5 trang 56 Chuyên đề Toán 10:
a) Lập phương trình hypebol mô tả quỹ đạo chuyển động của con tàu.
Lời giải:
a) Vì thời gian con tàu nhận được tín hiệu từ B trước khi nhận được tín hiệu từ A là 0,0012 s nên tại thời điểm đó PB – PA = (3 . 108) . 0,0012 = 360000 (m) = 360 (km).
Vì con tàu chuyển động với quỹ đạo là hypebol nhận A và B là hai tiêu điểm nên |PA – PB| = 360 (km) với mọi vị trí của P.
Chọn hệ trục toạ độ sao cho gốc toạ độ trùng với trung điểm của AB và trục Ox trùng với AB, đơn vị trên hai trục là km thì hypebol này có dạng (a > 0, b > 0).
Vì |PA – PB| = 360 nên 2a = 360, suy ra a =180.
Theo đề bài, AB = 650, suy ra 2c = 650, suy ra c = 325.
b2 = c2 – a2 = 3252 – 1802 = 73225.
Vậy phương trình hypebol mô tả quỹ đạo chuyển động của con tàu là
b) Vì con tàu chỉ chuyển động ở nhánh bên phải trục Oy của hypebol nên ta PB < PA với mọi vị trí của P. Do đó tàu luôn nhận được tín hiệu từ B trước khi nhận được tín hiệu từ A.
Gọi t1 là thời gian để tàu nhận được tín hiệu từ A, t2 là thời gian để tàu nhận được tín hiệu từ B thì với v là vận tốc di chuyển của tín hiệu.
Khi đó, ta có:
t1 – t2 =
Vậy thời gian con tàu nhận được tín hiệu từ B trước khi nhận được tín hiệu từ A luôn là 0,0012 s.
Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều