Giải bài tập trang 56 Chuyên đề Toán 10 Bài 2 - Cánh diều

Với Giải bài tập trang 56 Chuyên đề Toán 10 trong Bài 2: Hypebol sách Chuyên đề Toán lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Chuyên đề Toán 10 trang 56.

1 4632 lượt xem


Giải bài tập trang 56 Chuyên đề Toán 10 Bài 2 - Cánh diều

Bài 1 trang 56 Chuyên đề Toán 10:

Viết phương trình chính tắc của hypebol, biết:

a) Tiêu điểm là F1(– 3; 0) và đỉnh là A2 (2; 0).

b) Đỉnh là A2(4; 0) và tiêu cự bằng 10.

c) Tiêu điểm F2 (4; 0) và phương trình một đường tiệm cận là y=73x.

Lời giải:

a)

Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là x2a2y2b2=1 (a > 0, b > 0).

+) Hypebol có một tiêu điểm là F1(–3; 0)  c = 3.

+) Hypebol có một đỉnh là A2(2; 0)  a = 2  b2 = c2 – a2 = 32 – 22 = 5.

Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là hay x24y25=1.

b)

Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là x2a2y2b2=1 (a > 0, b > 0).

+) Hypebol có một đỉnh là A2(4; 0)  a = 4.

+) Hypebol có tiêu cự là 10  2c = 10  c = 5  b2 = c2 – a2 = 52 – 42 = 9.

Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là x216y29=1.

c)

Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là x2a2y2b2=1 (a > 0, b > 0).

+) Hypebol có một tiêu điểm là F2(4; 0)  c = 4.

+) Hypebol có một đường tiệm cận là y=73x ba=73

a3=b7a29=b27=a2+b29+7=c216=4216=1

  a2 = 9, b2 = 7.

Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là x29y27=1.

Bài 2 trang 56 Chuyên đề Toán 10:

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hypebol có phương trình chính tắc x24y21=1.

a) Xác định toạ độ các đỉnh, tiêu điểm, tiêu cự, độ dài trục thực của hypebol.

b) Xác định phương trình các đường tiệm cận của hypebol và vẽ hypebol trên.

Lời giải:

a) Ta có: a = 2, b = 1, c = a2+b2=5.

Toạ độ các đỉnh của hypebol là: A1(–2; 0), A2(2; 0).

Các tiêu điểm của hypebol là: F15;0, F25;0,

Tiêu cự của hypebol là: 2c = 25

Độ dài trục thực của hypebol là: 2a = 4.

b) Phương trình các đường tiệm cận của hypebol là: y=bax=12x y=bax=12x.

Vẽ hypebol:

Chuyên đề Toán 10 Bài 2: Hypebol - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 3 trang 56 Chuyên đề Toán 10:

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hypebol có phương trình chính tắc là x2 – y2 = 1. Chứng minh rằng hai đường tiệm cận của hypebol vuông góc với nhau.

Lời giải:

Ta có: a = 1, b = 1. Suy ra:

Phương trình hai đường tiệm cận của hypebol là: d1:y=bax=x d2:y=bax=x.

d1:y=x hay x + y = 0 có vectơ pháp tuyến là n11;1.

d2:y=x hay x – y = 0 có vectơ pháp tuyến là n21;1.

n1.n2=1.1+1.1=0. Suy ra hai vectơ này vuông góc với nhau, do đó hai đường thẳng d1 và d2 cũng vuông góc với nhau.

Bài 4 trang 56 Chuyên đề Toán 10:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hypebol (H):x264y236=1. Lập phương trình chính tắc của elip (E), biết rằng (E) có các tiêu điểm là các tiêu điểm của (H) và các đỉnh của hình chữ nhật cơ sở của (H) đều nằm trên (E).

Lời giải:

Hypebol (H) có a = 8, b = 6 c=a2+b2=10 và một đỉnh của hình chữ nhật cơ sở là M(8; 6).

Gọi phương trình chính tắc của elip cần tìm là x2a2+y2b2=1 (a > b > 0).

Theo đề bài ta có:

+) (E) có các tiêu điểm là các tiêu điểm của (H)

c=10a2b2=c2=1001.

+) Các đỉnh của hình chữ nhật cơ sở của (H) đều nằm trên (E) 

M8;6E

82a2+62b2=164a2+36b2=1  2.

Thế (1) vào (2) ta được:

64b2+100+36b2=164b2+36b2+100b2+100b2=1

64b2+36b2+100=b2+100b2

100b2+3600=b4+100b2b4=3600b2=60a2=160.

Vậy phương trình chính tắc của elip cần tìm là x2160+y260=1. 

Bài 5 trang 56 Chuyên đề Toán 10:

Dọc theo bờ biển, người ta thiết lập hệ thống định vị vô tuyến dẫn đường tầm xa để truyền tín hiệu cho máy bay hoặc tàu thuỷ hoạt động trên biển. Trong hệ thống đó có hai đài vô tuyến đặt lần lượt tại địa điểm A và địa điểm B, khoảng cách AB = 650 km (Hình 18). Giả sử có một con tàu chuyển động trên biển với quỹ đạo là hypebol nhận A và B là hai tiêu điểm.

Chuyên đề Toán 10 Bài 2: Hypebol - Cánh diều (ảnh 1)

Khi đang ở vị trí P, máy thu tín hiệu trên con tàu chuyển đổi chênh lệch thời gian nhận các tín hiệu từ A và B thành hiệu khoảng cách |PA – PB|. Giả sử thời gian con tàu nhận được tín hiệu từ B trước khi nhận được tín hiệu từ A là 0,0012 s. Vận tốc di chuyển của tín hiệu là 3 . 108 m/s.

a) Lập phương trình hypebol mô tả quỹ đạo chuyển động của con tàu.

b) Chứng tỏ rằng tại mọi thời điểm trên quỹ đạo chuyển động thì thời gian con tàu nhận được tín hiệu từ B trước khi nhận được tín hiệu từ A luôn là 0,0012 s.

Lời giải:

a) Vì thời gian con tàu nhận được tín hiệu từ B trước khi nhận được tín hiệu từ A là 0,0012 s nên tại thời điểm đó PB – PA = (3 . 108) . 0,0012 = 360000 (m) = 360 (km).

Vì con tàu chuyển động với quỹ đạo là hypebol nhận A và B là hai tiêu điểm nên |PA – PB| = 360 (km) với mọi vị trí của P.

Chọn hệ trục toạ độ sao cho gốc toạ độ trùng với trung điểm của AB và trục Ox trùng với AB, đơn vị trên hai trục là km thì hypebol này có dạng x2a2y2b2=1 (a > 0, b > 0).

|PA – PB| = 360 nên 2a = 360, suy ra a =180.

Theo đề bài, AB = 650, suy ra 2c = 650, suy ra c = 325.

b2 = c2 – a2 = 3252 – 1802 = 73225.

Vậy phương trình hypebol mô tả quỹ đạo chuyển động của con tàux232400y273225=1.

b) Vì con tàu chỉ chuyển động ở nhánh bên phải trục Oy của hypebol nên ta PB < PA với mọi vị trí của P. Do đó tàu luôn nhận được tín hiệu từ B trước khi nhận được tín hiệu từ A.

Gọi t1 là thời gian để tàu nhận được tín hiệu từ A, t2 là thời gian để tàu nhận được tín hiệu từ B thì t1=PAv,t2=PBv với v là vận tốc di chuyển của tín hiệu.

Khi đó, ta có:

t1 – t2 = PAPBv=3600003  .  810=0,0012  s.

Vậy thời gian con tàu nhận được tín hiệu từ B trước khi nhận được tín hiệu từ A luôn là 0,0012 s.

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải bài tập trang 49 Chuyên đề Toán 10 Bài 2

Giải bài tập trang 50, 51 Chuyên đề Toán 10 Bài 2

Giải bài tập trang 52 Chuyên đề Toán 10 Bài 2

Giải bài tập trang 53, 54 Chuyên đề Toán 10 Bài 2

Giải bài tập trang 55 Chuyên đề Toán 10 Bài 2

1 4632 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: