3000 câu hỏi ôn tập Địa lí có đáp án (Phần 6)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án Phần 6 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Địa lí.

1 494 lượt xem


3000 câu hỏi Địa lí (Phần 5)

Câu 51: Tỉnh thành nào nổi tiếng với các điểm du lịch sau: khu du lịch thác số 4, trảng cỏ - bù đăng, sóc xiêm…

A. Bình Dương

B. Bình Thuận

C. Bình Phước

D. Bình Long

Trả lời

C. Bình Phước

Câu 52: Tại sao đồng bằng sông cửu long không được ông cha ta không đắp đê

Trả lời:

 Do địa thế thấp, địa hình bằng phẳng, lượng nước tập trung quá lớn trong mùa lũ và tác động của thủy triều nên ở ĐB sông Cửu Long không thể đắp đê để ngăn lũ (sống chung với lũ).

Câu 53: Tỉnh thành nào nổi tiếng với các điểm du lịch sau: lái thiêu, suối trúc, đại nam…

A. Bình Dương

B. Tây Ninh

C. Bình Phước

D. Bình Long

Trả lời:

A. Bình Dương

Câu 54: Mục đích của Nafta

Trả lời:

Năm 1993, Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ được Hoa Kì,Ca-na-đa và Mê-hi-cô thông qua, hình thành một khối kinh tế gồm khoảng 419,5 triệu người (2001), có nguồn tài nguyên phong phú cả về nguyên liệu và nhiên liệu.

Khối kinh tế này được thành lập để kết hợp thế mạnh của cả ba nước, tạo nêri một thị trường chung rộng lớn, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.

Hoa Kì và Ca-na-đa là hai quốc gia có nền kinh tế phát triển cao. công nghệ hiện đại. Mê-hi-cô có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.

Trong nội bộ NAFTA, Hoa Kì chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào Mê-hi-cô, hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Ca-na-da

Câu 55: Nội thủy là

A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.

B. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.

C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.

D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí.

Trả lời:

A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.

Câu 56: Trình bày đặc điểm sông ngòi và cảnh quan Châu Á

Trả lời:

* Đặc điểm sông ngòi:

- Mạng lưới sông ngòi châu Á khá phát triển có nhiều hệ thống sông lớn: sông Ôbi, sông Ênitxây, sông Mê Kông,…

- Các con sông chảy từ trung tâm châu lục đổ ra các đại dương

- Các sông phân bố không đều, chế độ nước khá phức tạp:

+) Sông ở Bắc Á chảy theo hướng Nam – Bắc đổ ra Bắc Băng Dương, đóng băng về mùa đông; mùa xuân tuyết tan gây lũ lớn

+) Đông Á, Đông Nam Á sông đổ ra Thái Bình Dương, chế độ mưa gió mùa nên sông đầy nước, mùa lũ

vào thời kì cuối hạ đầu thu, mùa cạn vào cuối đông đầu xuân.

+) Nam Á sông đổ ra Ấn Độ Dương, mưa nhiều nên sông đầy nước.

+) Tây Nam Á và Trung Á khô hạn, sông ít nước, nguồn cung cấp nước từ băng tuyết tan

- Giá trị kinh tế sông ngòi: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

* Các đới cảnh quan tự nhiên:

- Do địa hình và khí hậu đa dạng nên các đới cảnh quan châu Á phân hoá đa dạng với nhiều loại.

+) Rừng lá kim ở Tây Xi – bia, sơn nguyên Trung Xi – bia, Đông Xi – bia

+) Rừng cận nhiệt ở Đông Á

+) Rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á

+) Hoang mạc và bán hoang mạc ở Tây Nam Á, Trung Á

- Cảnh quan khu vực gió mùa và lục địa khô chiếm diện tích lớn.

- Cảnh quan tự nhiên đang bị khai phá, rừng tự nhiên còn lại ít và rất cần được bảo vệ.

Câu 57: Ví dụ về góp phần xây dựng văn hóa cộng đồng dân cư

Trả lời:

Xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư là làm cho điều kiện văn hóa ngày càng lành mạnh phong phú, giữ trật tự an ninh, vệ sinh môi trường.

Ví dụ: Lao động vệ sinh đường phố, các hoạt động tập dưỡng sinh, tập thể dục, thể thao…

Câu 58: Đường cao tốc thăng long - nội bài thông xe ngày

Trả lời: Tháng 5 năm 1994

Câu 59: Trong nghề nuôi trồng thủy sản, nghề nào có tốc độ phát triển nhanh nhất?

A. Nuôi cá tra.

B. Nuôi cá ba sa.

C. Nuôi sò huyết.

D. Nuôi tôm.

Trả lời:

B. Nuôi cá ba sa.

Câu 60: Cánh giúp con người chuyển từ di cư sang định cư

Trả lời:

Cánh giúp con người chuyển từ di cư sang định cư là:

- Đáp ứng đủ nhu cầu về vật chất và tinh thần

- Đáp ứng nhu cầu về môi trường sống đảm bảo nhu cầu

Câu 61: Ngành thu hút nhiều lao động và đóng góp phần lớn cho Thu nhập quốc dân ở các nước phát triển là

Trả lời:

Ngành thu hút nhiều lao động và đóng góp phần lớn cho Thu nhập quốc dân ở các nước phát triển là dịch vụ.

Câu 62: Khoáng sản của châu Phi thường phân bố ở đâu?

Trả lời:

Khoáng sản của châu Phi thường phân bố ở đâu?

Sự phân bố khoáng sản ở châu phi có đặc điểm: chủ yếu phân bố ở trên các cao nguyên Nam Phi

Câu 63: Trình bày các đặc điểm của sông ngòi châu á?

Trả lời:

Đặc điểm sông ngòi châu Á

- Sông ngòi ở châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn: Ô-bi, Ê-nít-xây, Lê-na, A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Hằng, Ấn, Ti- gro, Ơ-phrat.

- Các sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.

- Ở Bắc Á, mạng lưới sông dày và các sông lớn.

- Hướng chảy: hướng từ Nam lên Bắc.

- Chế độ nước: 

+ Về mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài.

+ Mùa xuân, băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và thường gây ra lũ băng lớn.

+ Sông ngòi ở Đông Á và Đông Nam Á, Nam Á: 

·      Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công,

Hằng, Ấn,...

·      Chế độ nước: nước lớn vào cuối hạ đầu thu, thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân.

Câu 64: Cho biết gdp của thế giới năm 2020 là 84 705 tỉ usd, hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ gdp của eu trong tổng gdp của thế giới.

Trả lời:

– GDP của EU năm 2020 là 15 276 tỉ USD

=> % GDP của EU trong tổng GDP của thế giới = 15 276 : 84 705,4 x 100 = 18,0%.                      

Câu 65: Thuyết minh về khu du lịch Bửu Long

Trả lời:

- Khu danh thắng Bửu Long được Bộ Văn hóa-Thông tin xếp hạng di tích danh thắng cấp quốc gia theo Quyết định số 208/VH-QĐ ngày 13 tháng 3 năm 1990. Danh thắng Bửu Long nằm ở hướng Tây Bắc thành phố Biên Hòa bên tả ngạn sông Đồng Nai, cách trung tâm thành phố Biên Hòa khoảng 2 km.

- Trên tỉnh lộ 24 đi Trị An, thuộc phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

Danh thắng Bửu Long rộng hơn 84 ha.

- Độ cao trung bình 100 mét so với mặt biển.

- Theo các nhà khoa học thì núi Bửu Long có cách nay khoảng từ 100 - 150 triệu năm, do tác động của mưa gió nên bị bào mòn tạo thành dáng hình đẹp.

- Sách Gia Định thành thông chí của Trịnh Hoài Đức miêu tả núi Bửu Phong phía Tây Nam ngó xuống Đại Giang, hộ vệ phía sau núi Long Ẩn, suối Bàu Tẩm Nhuận, dẫn tưới ruộng nương.

- Trên núi có chùa Bửu Phong, phía tả có đá long đầu đứng sừng sững, phía hữu có đá thiền sàng la liệt, khói mây man mác, cây cối sum suê.

- Vân nhân nghiêng Bầu vinh giai tiết, mỹ nữ nối gót đến hành hương, thật là đệ nhất thắng cảnh của trấn thành vậy”.

- Danh thắng Bửu Long với cảnh sắc thiên nhiên thơ mộng, hữu tình, hài hòa với những công trình kiến trúc tôn giáo mang dấu ấn của nhiều thời đại.
- Khu danh thắng Bửu Long có hai cụm chính: cụm núi Bình Điện và Long sơn thạch động. Trên ngọn núi Bình Điện có chùa Bửu Phong được khai sơn rất sớm với lối kiến trúc chạm trỗ hoa văn tinh tế, độc đáo là một tuyệt tác hoàn hảo đậm nét dân tộc.

- Từ dưới chân núi lên đến chùa phải qua 99 bậc tam cấp. Cảnh trí chùa tĩnh mịch, xung quanh chùa có nhiều cây cổ thụ với nhiều tảng đá thiên tạo kỳ thú làm tăng thêm vẻ uy nghiêm nơi thiền lâm.

- Cho đến nay, vẫn chưa tìm thấy tài liệu nào ghi lại chính xác năm chùa xây dựng.

- Căn cứ vào hàng chữ Hán khắc trên hai cột ở gian giữa giảng đường thì chùa được xây dựng từ năm Bính Thìn niên ” phía trước đề 1616, nhưng năm 1616 không tương ứng với Bính Thìn niên” âm lịch.

- Di tích cổ tự đã trải qua nhiều đợt trùng tu. Kiến trúc hiện tồn được xác định là năm Kỷ Sửu (1829) được khắc trên cột đá Tiền Điện do tham tướng Nguyễn Văn Hiệp và hương bảo Nguyễn Văn Tâm phụng cúng.

- Có lẽ đây là lần trùng tu thứ hai, lần trùng tu đầu tiên theo Biên Hòa sử lược của Lương Văn Lựu thì năm 1679, một nhóm dân binh Trung Quốc thuộc hạ Tổng lãnh binh Trần Thượng Xuyên nhà Minh Chống Thanh triều đến chùa tỵ nạn đã xây cất lại bằng gạch ngói và thỉch đại sư Hoàng Long đường thượng hiệu Thành Chí đến trụ trì và tôn làm tổ khai sơn.

-  Chùa Bửu Phong được xem là một trong ba ngôi chùa cổ nhất ở Đồng Nai cùng với chùa Đại Giác và Chùa Long Thiền.
- Cụm thứ hai là long Sơn thạch động (chùa Hang) tọa lạc trên núi Long Ẩn là một hang đá tự nhiên ẩn sâu vào lòng một tảng đá khổng lồ.

- Miệng hang rộng và nhỏ dần vào trong trông như một hàm ếch, trên vách có nhiều nhủ đá hình hài kỳ lạ rủ xuống thật là kỳ ảo.

- Trên núi Long Ẩn có nhiều kiến trúc tín ngưỡng: chùa, am của các hệ phái Phật giáo, làm phong phú các lễ hội hành hương.

- Ngoài hai cụm Bình Điền và Long Sơn danh thắng Bửu Long còn có khu hồ Long Ẩn rất đẹp. Đây là hồ nước do nhân dân trong vùng khai thác đá tạo thành.

- Hồ rộng gần 20.000m2 nước trong xanh với những cụm đá còn lại tạo nên những hòn đảo giữa hồ nước.

- Từ những hòn đảo này con người đã tạo dáng thêm làm cho chúng thành những cảnh đẹp ẩn, hiện giữa sóng nhấp nhô, giữa những con đường ngoằn ngoèo quanh khu vực như một bức tranh.

- Bên cạnh sự thơ mộng, hùng vĩ của núi cao, hồ rộng, chùa xưa … danh thắng Bửu Long còn thu hút đông đảo du khách bởi sự hiện hữu của khu văn miếu Trấn Biên vừa được khôi phục lại trên khuôn viên hai hecta với đầy đủ các hạng mục công trình: cổng Tam Quan, nhà bia, Khuê Văn Các, Nghiêu Trì, nhà Bái đường, nhà thư khố, văn vật khố, nhà đề danh, hội trường.

- Tương lai không xa danh thắng Bửu Long sẽ được đầu tư phát triển thành trung tâm văn hóa du lịch phục vụ khách tham quan trong và ngoài nước.

Câu 66: Tác động nào sau đây của con người không ảnh hưởng tới quá trình hình thành đất

A. Đưa vật nuôi từ lục địa này sang lục địa khác

B. Tăng cường chặt phá rừng bữa bãi.

C. Bón phân, làm thuỷ lợi, thau chưa rửa mặn

D. Đốt rừng làm rẫy, làm nhiều vụ trong năm

Trả lời

A. Đưa vật nuôi từ lục địa này sang lục địa khác

Câu 67: Hà Nội có phải là trung tâm kinh tế không

Trả lời

Hiện nay, Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm kinh tế - xã hội đặc biệt quan trọng của Việt Nam. Năm 2009, sau khi mở rộng, GDP của thành phố tăng khoảng 6,67%, tổng thu ngân sách khoảng 70.054 tỷ đồng.

Câu 68: Khu vực nam trung bộ có lượng mưa trung bình

Trả lời

Nam Trung Bộ có lượng mưa trung bình là do:

Đây là khu vực khô hạn nhất nước, lượng mưa trung bình năm thường dưới 800mm/ năm trong khi lượng mưa trung bình của nước ta là > 1500mm. Sự khô hạn này do nhiều nguyên nhân:

- Có dòng biển lạnh chảy sát ven bờ

- Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều nhánh núi đâm ngang chắn ảnh hưởng của biển vào sâu nội địa

- Gió mùa Tây Nam và Đông Nam trong mùa hạ luôn thổi song song với hướng của địa hình nên không đem mưa vào trong vùng.

Câu 69: Nêu tên và phân bố một số hồ chứa nước ở tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Trả lời

- Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hiện có 30 hồ chứa nước với tổng dung tích thiết kế là hơn 316,28 triệu m3, trong đó có 12 hồ cấp nước sinh hoạt là: Đá Đen, Sông Ray, Sông Hỏa và Xuyên Mộc (huyện Xuyên Mộc); Đá Bàng, Suối Các, Núi Nha, Châu Pha (thị xã Phú Mỹ); Kim Long, Suối Nhum (huyện Châu Đức); An Hải và Quang Trung (huyện Côn Đảo)

- Do các vấn đề liên quan đến đặc điểm tự nhiên và sự phát triển kinh tế xã hội nên trên địa bàn tỉnh hiên nay phải xây dựng nhiều hồ chứa nước.

Câu 70: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có hình vẽ một khu đất hình chữ nhật với chiều dài 6cm và chiều rộng 4cm. tính diện tích khu đất đó bằng đợn vị ha.

Trả lời

Chiều dài khu đất là :

6 x 1000 = 6000 ( cm )

Chiều rộng khu đất là 

4 x 1000 = 4000 ( cm )

6000cm = 60m

     4000cm  = 40m

 Diện tích khu đất là :

     60 x 40 = 2400  (m2)

                      Đ/s : 2400 m2

Câu 71: Để phù hợp với thời gian nơi đến, khi đi từ phía tây sang phía đông qua kinh tuyến đổi ngày, cần

A. Giữ nguyên lịch ngày đến

B. Giữ nguyên lịch ngày đi

C. Tăng thêm một ngày lịch

D. Lùi đi một ngày lịch

Trả lời

Đáp án đúng là: C

Người ta quy định lấy kinh tuyến 180° đi qua giữa múi số 12 ở Thái Bình Dương làm đường chuyển ngày quốc tế. Nếu đi từ phía tây sang phía đông (theo chiều tự quay của Trái Đất) qua kinh tuyến 180° thì lùi lại một ngày lịch, còn nếu đi từ phía đông sang phía tây qua kinh tuyến 180° thì phải tăng thêm một ngày lịch. Trong thực tế đường chuyển ngày quốc tế không phải là đường thẳng mà cũng thay đổi theo biên giới quốc gia.

Câu 72: Để phù hợp với thời gian nơi đi, khi đi từ phía tây sang phía đông qua kinh tuyến đổi ngày, cần

A. Giữ nguyên lịch ngày đi

B. Tăng thêm một ngày lịch

C. Lùi đi một ngày lịch

D. Giữ nguyên lịch ngày đến

Trả lời

Đáp án đúng là: C

Câu 73: Xác định trên hình 1, sự phân bố của một số loại khoáng sản chính ở châu Á.

Trả lời

- Sự phân bố một số loại khoảng sản:

+ Dầu mỏ, khí đốt phân bố chủ yếu ở Tây Nam Á; Đông Nam Á.

+ Than đá, sắt, crôm phân bố chủ yếu ở Bắc Á, Nam Á, Đông Á.

+ Đồng, thiếc phân bố chủ yếu ở Đông Bắc Á.

Câu 74: Biển đông nước ta nằm trong vùng khí hậu

a. nhiệt đới ẩm hải dương.

b. ôn đới ẩm gió mùa.

c. cận nhiệt đới ẩm gió mùa.

d. nhiệt đới ẩm gió mùa.

Trả lời

d. nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 75: Giới thiệu cơ bản về tháp chăm

Trả lời

- Tháp Chăm, hay còn gọi là tháp Champa hay tháp Chàm, là tên gọi thông dụng trong tiếng Việt để chỉ kiến trúc đền tháp Chăm Pa, thuộc kiến trúc tôn giáo tín ngưỡng (Hindu, Phật giáo) của dân tộc Chăm, sinh sống ở miền Nam Trung Bộ Việt Nam ngày nay.

- Có thể thấy vị trí phân bố các đền tháp là những nơi từng là nơi ở của người Chăm, xa hơn nữa còn có những ngôi tháp có thể coi là tháp Champa trên đất nước Campuchia như tháp Damray Krap.

- Ngược lại, những yếu tố Java hay Khmer cũng được thấy trên các tháp Champa như ở Khương Mỹ, Hưng Thanh, Dương Long, hay có cả những ngôi tháp còn được người Champa gọi là "tháp Khmer" như tháp Champa Hoà Lai.

- Các tháp Chăm là một khối kiến trúc xây dựng bằng gạch nung màu đỏ sẫm lấy từ đất địa phương, phía trên mở rộng và thon vút hình bông hoa.

- Mặt bằng tháp đa số là hình vuông có không gian bên trong chật hẹp thường có cửa duy nhất mở về hướng Đông (hướng Mặt Trời mọc).

- Trần được cấu tạo vòm cuốn, trong lòng tháp đặt một bệ thờ thần bằng đá.

- Nghệ thuật chạm khắc, đẽo gọt công phu hình hoa lá, chim muông, vũ nữ, thần thánh thể hiện trên mặt tường ngoài của tháp.

- Các viên gạch liên kết với nhau rất rắn chắc, bền vững tới hàng chục thế kỷ.

Câu 76: Đặc điểm nổi bật của các cuộc phát kiến địa lý

Trả lời

+ Thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển; mở rộng thị thường; thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hóa Đông – Tây.

+ Góp phần khẳng định Trái Đất hình cầu; đem lại những hiểu biết về những vùng đất mới, tuyến đường mới,..

+ Thúc đẩy nhanh sự tan rã của chế độ phong kiến châu Âu, tạo tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa tư bản

+ Làm nảy sinh quá trình biến những vùng đất mới thành thuộc địa, cướp bóc và buôn bán nô lệ  cho nhân dân dân các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mỹ La-tinh.

Câu 77: Nửa mùa đông gió mùa đông bắc thổi vào nước ta có tính chất làm ẩm vì

A. thổi qua biển Nhật Bản và biển Hoàng Hải

B. Thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn

C. Di chuyển về phía đông

D. Di chuyển càng về gần phía Nam

Trả lời

Đáp án A: thổi qua biển Nhật Bản và biển Hoàng Hải

Câu 78: 12 giờ trưa mặt trời ở hướng nào

Trả lời

Vào lúc trưa khoảng 12h là thời gian mặt trời đã mọc trên đỉnh đầu sẽ cho chúng ta biết được hướng bắc và nam. Nếu như bạn ở bắc bán cầu thì chỉ cần đi thẳng về hướng gần mặt trời sẽ là hướng nam, đi xa dần mặt trời là hướng bắc.

Câu 79: Phần đất liền của lãnh thổ đông á gồm

A. Trung Quốc, Đài Loan

B. Trung Quốc, Triều Tiên

C. Nhật Bản, Hải Nam

D. Nhật Bản, Triều Tiên

Trả lời

B. Trung Quốc, Triều Tiên

Câu 80: Sản lượng khai thác dầu lớn nhất là nước:

Trả lời:

Hoa Kỳ

Câu 81: Đặc điểm vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á

Trả lời

- Vị trí địa lí: châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu, kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và 3 đại dương (Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương).

- Kích thước lãnh thổ: 44,4 triệu km2 (kể cả các đảo phụ thuộc).

Câu 82: Biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của một số khu vực trên thế giới năm 2003

Trả lời

Biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của một số khu vực trên thế giới năm 2003

Câu 83: Tại sao hiện nay các quốc gia trên thế giới phải chống biến đổi khí hậu

Trả lời

- Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu làm tăng nhiệt độ trái đất, làm tan chảy phần lớn băng trên trái đất, khiến mực nước biển tăng, các hệ sinh thái bị phá hủy, dẫn đến nguy cơ xảy ra “thảm họa khí hậu” và các hiện tượng thời tiết nghiêm trọng như hạn hán, bão lụt, phát sinh dịch bệnh... ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường và tác động tiêu cực tới cuộc sống của con người.

- Biến đổi khí hậu trở thành mối đe dọa toàn cầu và là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại.

- Đây là vấn đề mà cộng đồng quốc tế phải quan tâm vì không một quốc gia nào có thể sống yên ổn trước sự biến đổi khí hậu, “các quốc gia trên thế giới đều đang cùng chung một con tàu. Nếu con tàu đắm, sẽ chẳng ai có cơ hội sống sót”.

- Do đó, trong những thập niên gần đây, nhiều nước trên thế giới đã có những thông điệp mạnh mẽ, kêu gọi phải kịp thời ứng phó với biến đổi khí hậu để “cứu lấy con người, cứu lấy con cháu chúng ta”.

Câu 84: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000, khoảng cách 2 xã trên bản đồ là 12 cm, trên thực tế hai xã cách nhau bao nhiêu km

Trả lời

Tỉ lệ xích của bản đồ là

120/12=10 km

ĐS: 10km

Câu 85: Cho biết cơ cấu dịch vụ nước ta năm 2002.

Trả lời

Nhóm ngành dịch vụ có tỉ trọng GDP lớn nhất ở nước ta năm 2002 là dịch vụ tiêu dùng (51%), tiếp đến là dịch vụ công cộng (34,1%), cuối cùng là nhóm ngành dịch vụ sản xuất (14,9%).

Câu 86: Vì sao miền bắc mùa đông mưa ít

Trả lời

- Vì vào mùa đông, miền Bắc nước ta trực tiếp đón gió mùa đông bắc thổi từ lục địa của Châu Á xuống với tính chất khô và lạnh, làm hạ thấp nhiệt độ xuống, đem lại một mùa đông lạnh.

- Do có mùa hạ gió thổi không khí ẩm từ biển vào, dễ hình thành mây và mưa. Càng gần biển càng mưa nhiều càng sâu trong đâts liền, mưa càng ít Còn mùa đông, gió từ đất liền thổi ra biển, thời tiết lạnh giá, hanh khô.

- Tín phong bắc bán cầu có tính chất khô nóng, đem lại nắng ấm ở miền Bắc vào thời kì gió mùa đông suy yếu.

- Từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong bắc bán cầu cũng thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế, gây mưa cho vùng ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô

Câu 87: Vì sao mùa hè miền bắc nóng và mưa nhiều

Trả lời

Do có mùa hạ gió thổi không khí ẩm từ biển vào, dễ hình thành mây và mưa

Câu 88: Nêu đặc điểm lao động của nước ta

Trả lời

Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.

- Mặt mạnh:

+ Nguồn lao động rất dồi dào; 42,53 triệu người, chiếm 51,2 % tổng số dân

+ Mỗi năm tăng thêm một triệu lao động

+ Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú, tiếp thu nhanh khoa học kỉ thuật

+ Chất luợng lao động ngày càng được nâng lên, lao động có kỉ thuật ngày càng đông

- Hạn chế:

+ Lực luợng lao động có trình độ cao còn ít

+ Nhiều lao động chưa qua đào tạo ( 75%)

+ Thiếu tác phong CN

+ Năng suất lao động vẫn còn thấp

+ Phần lớn lao động có thu nhập thấp

+ Phân công lao động XH còn chậm chuyển biến

+ Quỹ thời gian lao động chưa sử dụng hết

=> Để nâng cao chất lượng lao động và sử dụng hiệu quả nguồn lao động cần thực hiện việc phân bố lại lao động, nâng cao mặt bằng dân trí, chú trọng công tác hướng nghiệp đào tạo nghề.

Câu 89: Gần chí tuyến thì nóng hay lạnh

Trả lời

Càng về gần hai chí tuyến thì càng nóng

Câu 90: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1 000 000 đoạn đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang đo được 33,8cm. Tính độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang?

Trả lời

Độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang là:

33,8 × 1000000= 33800000(cm) = 338(km)

Đáp số: 338km

Câu 91: Diện tích thủ đô Hà Nội năm 2011 là bao nhiêm km2?

Trả lời

3328,9km2

Câu 92: Ngành công nghiệp phát triển ở hầu hết tất cả các nước châu á

A. Công nghiệp khai khoáng

B. Công nghiệp luyện kim

C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

D. Công nghiệp điện tử

Trả lời

Đáp án C

Câu 93: Dân cư nam á thưa nhất ở khu vực

A. Tây Bắc Ấn Độ

B. Phía nam dãy Hi – ma – lai - a

C. Đồng bằng ven biển phía Đông dãy GátĐông

D. Đồng bằng Ấn - Hằng

Trả lời

Đáp án A

Câu 94: Đông Á tiếp giáp với đại dương nào

A. Đại Tây Dương

B. Ấn Độ Dương

C. Thái Bình Dương

D. Bắc Băng Dương

Trả lời

Đáp án C

Câu 95: Ngành công nghiệp quan trọng nhất của tây nam á là

A. Công nghiệp luyện kim

B. Cơ khí, chế tạo máy

C. Khai thác và chế biến dầu mỏ

D. Sản xuất hàng tiêu dùng

Trả lời

Đáp án C

Câu 96: Phần lớn lãnh thổ nam á có khí hậu

A. Ôn đới gió mùa

B. Ôn đới hải dương

C. Nhiệt đới khô

D. Nhiệt đới gió mùa

Trả lời

Đáp án C

Câu 99: Sườn phía Đông của dãy Gát Tây có lượng mưa thấp, từ 250 – 750 mm là do

A. địa hình núi cao trên 4500m

B. vị trí khuất gió và sâu trong nội địa

C. gió tín phong khô nóng thổi quanh năm

D. có dòng biển lạnh chạy ven bờ

Trả lời

Đáp án B

Câu 98: Cách tính trung bình nhiệt độ của biểu đồ

Trả lời

 Cách tính

- Nhiệt độ trung bình tháng = nhiệt độ trung bình ngày / số ngày trong tháng.

- Nhiệt độ trung bình năm = nhiệt độ trung bình năm / số tháng (12 tháng).

Câu 99: Hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lý của các nước đang phát triển

Trả lời

Hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lý của các nước đang phát triển

Dân số vừa đông và tăng nhanh gây nên sức ép lớn về vấn đề kinh tế - xã hội - môi trường.

- Về kinh tế:

+ Gia tăng dân số nhanh, chưa phù hợp với tăng trưởng kinh tế, kĩm hãm sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ.

=> điển hình ta có thể thấy dân số tăng nhanh nhưng nền kinh tế chưa tăng nhanh như vậy, không bắt kịp tốc độ gia tăng của dân số => người dân sẽ nghèo, thiếu thốn, nền kinh tế hàng hoá không đáp ứng đủ nhu cầu lớn trong xã hội

 + Vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm trở nên gay gắt.

=> quá nhiều dân số, nhưng nền kinh tế chưa tăng trưởng đủ, các nhà máy chưa thể mở rộng sản xuất để tuyển dụng thêm công nhân => số lượng việc làm thấp mà số người lao động lại cao => tỉ lệ thất nghiệp cao => cạnh tranh việc làm cao

 + Dân cư phân bố không hợp lí nên việc sử dụng và khai thác tài nguyên không hợp lí, hiệu quả.

=> vùng sinh con nhiều lại là các vùng sâu vùng xa, lạc hậu => những nơi này lại ít tài nguyên, ít tiềm năng hoặc chưa phát triển được tiềm năng kinh tế => người lao động lại đổ về các vùng đồng bằng và thành phố lớn => chuyển dịch lao động mất cân đối

- Về xã hội :

 + Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện, GDP bình quân đầu người thấp vẫn còn thấp.

=> dân số đông mà tăng nhanh thì các phúc lợi xã hội và tiền lương không theo kịp => đời sống người lao động vẫn khó khăn

 + Các dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa vẫn còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt ở những vùng miền núi.

=> Y tế, giáo dục không đáp ứng kịp số lượng dân số bùng phát nhanh như vậy => bệnh viện quá tải => chất lượng giảm sút, trường học quá đông => mở các lớp tự phát hoặc trường công lập có thể chưa đảm bảo chất lượng

- Về môi trường :

Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép lên tài nguyên và môi trường

 + Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.

 + Ô nhiễm môi trường. 

=> Đây là tình trạng thường thấy ở các thành phố lớn với việc kẹt xe thường xuyên, ô nhiễm không khí, đất đai, nguồn nước, ... => môi trường sống không đảm bảo cho người dân

Câu 100: Cơ cấu lực lượng lao động phân bố theo thành thị và nông thôn 2021

Trả lời

Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2021 đạt 50,5 triệu người, giảm 791,6 nghìn người so với năm trước. Lực lượng lao động ở khu vực thành thị là 18,6 triệu người, chiếm 36,8%; lực lượng lao động nữ đạt 23,5 triệu người, chiếm 46,5% lực lượng lao động của cả nước.

Câu 101: Khoảng cách 1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 2000 000 bằng bao nhiêu km trên thực địa?

Trả lời

Tỉ lệ bản đồ 1: 2 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ ứng với 2 000 000 cm hay 20 km trên thực địa.

Câu 102: Hoang mạc nào sau đây hình thành không phải do tác động của 1 dòng biển lạnh

A. Atacama

B. Taclamancan

C. Sahara

D. Rup en Khali

Trả lời

Đáp án B

Câu 103: Sông trường giang ở đông á hay đông nam á

Trả lời

Đông Á

Câu 104: Nguyên nhân dẫn đến đa số các quốc gia châu phi nghèo, kém phát triển

Trả lời

Nguyên nhân quan trọng nhất khiến các nước còn nghèo và kinh tế kém phát triển là do sự thống trị nhiều thế kỉ của chủ nghĩa thực dân. Ngoài ra còn do các cuộc xung đột sắc tộc, sự yếu kém trong quản lí đất nước của nhiều quốc gia châu Phi non trẻ, trình độ dân trí thấp,

Câu 105: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, chiều dài một hồ nước hình chữ nhật đo được 18cm và chiều rộng đo được 9,6cm. Xung quanh hồ nước đó người ta trồng cây liễu, khoảng cách giữa hai cây liên tiếp bằng 3m.

Tính số cây liễu cần để trồng xung quanh hồ đó.

Trả lời

Chiều dài thực của hồ nước là:

       18×5000=90 000cm

Chiều rộng thực của hồ nước là:

       9,6×5000=48 000cm

 Đổi 90 000cm=900m

        48 000cm=480m

 Chu vi của hồ là:

        (900+480)x2=2760m

 Số cây liễu cần để trồn xung quanh hồ nước là:

          2760:3=920 cây

                   Đáp số: 920 cây

Câu 106: Cơ cấu lực lượng lao động nước ta như thế nào?

Trả lời

Việt Nam là nước có quy mô dân số lớn, tháp dân số tương đối trẻ và bắt đầu bước vào thời kỳ “cơ cấu dân số vàng” với nguồn nhân lực dồi dào nhất từ trước đến nay. Tính đến hết năm 2017, dân số nước ta đạt 96,02 triệu người, trong đó nữ chiếm khoảng 48,94%.

1 494 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: