3000 câu hỏi ôn tập Địa lí có đáp án (Phần 1)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án Phần 1 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Địa lí. 

1 1295 lượt xem


3000 câu hỏi Địa lí (Phần 1)

Câu 1: Xu hướng khu vực hóa đặt ra một trong những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết là?

A. Đi lại giữa các nước

B. Tự chủ về kinh tế

C. Thị trường tiêu thu sản phẩm

D. Khai thác và sử dụng tài nguyên

Lời giải

B. Tự chủ về kinh tế

Câu 2: Việc khai thác khoáng sản ở châu phi đã

A. Mang lại lợi nhuận cho c ác nước có tài nguyên

B. Mang lại lơi nhuận cho người lao động

C. Mang lợi lợi nhuận cao cho các công ti tư bản nước ngoài

D. Mang lại lợi nhuận cao cho 1 nhóm người lao động

Lời giải

C. Mang lợi lợi nhuận cao cho các công ti tư bản nước ngoài

Câu 3: Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu châu á

Lời giải

a) Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng

- Khí hậu phân hóa thành nhiều đới khác nhau. Từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo lần lượt có các đới khí hậu: đới khí hậu cực và cận cực, đới khí hậu ôn đới, đới khí hậu cận nhiệt, đới khí hậu nhiệt đới, đới khí hậu Xích đạo.

- Các đới khí hậu châu Á thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.

+ Đới khí hậu ôn đới: kiểu ôn đới lục địa, kiểu ôn đới gió mùa, kiểu ôn đới hải dương.

+ Đới khí hậu cận nhiệt: kiểu cận nhiệt địa trung hải, kiểu cận nhiệt gió mùa,

kiểu cận nhiệt lục địa, kiểu núi cao.

+ Đới khí hậu nhiệt đới: kiểu nhiệt đới khô. kiểu nhiệt đới gió mùa.

b) Giải thích

- Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau là do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.

- Các đới khí hậu châu Á thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau là do lãnh thổ rất rộng, có các dãy núi và sơn nguyên ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa. Ngoài ra, trên các núi và sơn nguyên cao, khí hậu còn thay đổi theo chiều cao.

Câu 4: Các hành tinh trong hệ mặt trời có quỹ đạo chuyển động từ

A. nam lên bắc

B. đông sang tây

C. tây sang đông

D. bắc đến nam

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời có quỹ đạo chuyển động từ theo hướng từ tây sang đông với những quỹ đạo hình elip.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với hiện tượng mùa trên Trái Đất?

A. Mùa là một phần thời gian của năm

B. Do Trái Đất tự quay quanh trục gây ra

C. Các mùa có lượng bức xạ khác nhau.

D. Đặc điểm khí hậu các mùa khác nhau

Lời giải

B. Do Trái Đất tự quay quanh trục gây ra

Câu 6: Càng vào sâu trong trung tâm lục địa

A. nhiệt độ mùa hạ càng giảm

B. nhiệt độ mùa đông càng cao

C. biên độ nhiệt càng lớn

D. góc tới mặt trời càng nhỏ

Lời giải

C. biên độ nhiệt càng lớn

Câu 7: Đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi

Lời giải

Các dãy núi và cao nguyên

3000 câu hỏi ôn tập Địa lí có đáp án (Phần 4) (ảnh 1)

- Một số đỉnh núi

3000 câu hỏi ôn tập Địa lí có đáp án (Phần 4) (ảnh 1)

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió tháng 1 tại trạm Đồng Hới chủ yếu thổi theo hướng nào sau đây?

A. Đông bắc.

B. Tây nam.

C. Bắc.

D. Tây bắc

Lời giải

D. Tây bắc

Câu 9: Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ là nhờ

Lời giải

Khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ vì ảnh hưởng của biển Đông và các khối khí di chuyển qua biển

Câu 10: Giá trị của đồi núi

Lời giải

+ Khoáng sản: Khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản có nguồn gốc nội sinh như đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit, niken, crôm, vàng, vonfram…và các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh như bôxit, apatit, đá vôi, than đá, vật liệu xây dựng. Đó là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.

+ Rừng và đất trồng: Tạo cơ sở phát triển nền lâm-nông nghiệp nhiệt đới. Rừng giàu có về thành phần loài động, thực vật; trong đó nhiều loài quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới. Miền núi nước ta còn có các cao nguyên và các thung lũng, tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc.Ngoài các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới, ở vùng cao còn có thể trồng được các loài động, thực vật cận nhiệt và ôn đới. Đất đai vùng bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp để trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả và cả cây lương thực.

+ Nguồn thủy năng: Các con sông ở miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn.

+ Tiềm năng du lịch: Có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng….nhất là du lịch sinh thái

Câu 11: Các địa hình nào sau đây không phải là kết quả của quá trình bóc mòn?

A. Hải Phòng

B. Cửa Lò

C. Đà Nẵng

D. Cam Ranh

Lời giải

D. Cam Ranh

Câu 12: Khi ở kinh tuyến 105 độ kinh Đông là 7 giờ, thì ở kinh tuyến 104 độ 59 phút là mấy giờ?

Lời giải

Khi ở kinh tuyến 105 độ kinh Đông là 7 giờ, thì ở kinh tuyến 104 độ 59 phút là 6 giờ 59 phút 52 giây.

Câu 13: Địa hình ảnh hưởng như thế nào đến khi hậu của khu vực Nam Á

Lời giải

Địa hình có ảnh hưởng tới khí hậu đặc biệt là lượng mưa.

- Dãy Himalaya ngăn cản gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào, vì vậy:  (2 điểm)

    + Sườn nam có lượng mưa rất lớn, trung bình 2000 - 3000 mm/năm.

    + Ở sơn nguyên Tây Tạng khí hậu rất khô hạn, lượng mưa rất ít.

- Khi gió Tây Nam từ biển thổi vào gặp bức chắn của dãy Himalaya, chuyển hướng đông nam nên đồng bằng sông Hằng có lượng mưa rất lớn.

- Do ảnh hưởng của dãy núi Gát Tây nên gió Tây Nam thổi vào đã trút mưa xuống đồng bằng ven biển, khi vào đến cao nguyên Đêcan lượng mưa rất ít.

Câu 14: Cảnh quan Đông á

Lời giải

* Cảnh quan:

- Phía tây đất liền cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc.

- Nhờ khí hậu ẩm, nửa phía đông Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và phần hải đảo có rừng bao phủ…

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng với hiện tượng mùa trên trái đất?

A. Mùa là một phần thời gian của năm

B. Do trái đất tự quay quanh trục gây ra.

C. Các mùa có lượng bức xạ khác nhau.

D. Đặc điểm khí hậu, các mùa khác nhau.

Lời giải

B. Do trái đất tự quay quanh trục gây ra.

Câu 16: Nhận định đúng về đặc điểm địa hình vùng thềm lục địa nước ta là

A. Thu hẹp pử phía Bắc, mở rộng ở miền Trung và phía Nam

B. Mở rộng ở phía Bắc, thu hẹp ở miền Trung và phía Nam

C. Mở rộng ở phía Bắc và phía Nam, thu hẹp ở miền Trung

D. Thu hẹp ở phía Bắv và phía Nam, mở rộng ở miền Trung

Lời giải

C. Mở rộng ở phía Bắc và phía Nam, thu hẹp ở miền Trung

Câu 17: Đặc điểm nổi bật của địa hình miền bắc và đông bắc bắc bộ là

Lời giải

Đặc trưng cơ bản về địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi chạy theo hướng vòng cung với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều) và địa hình bờ biển đa dạng, các đồng bằng rộng lớn đang mở rộng.

Câu 18: Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế

Lời giải

Sau một số nghiên cứu thì các nhà kinh tế học đã phát hiện ra rằng động lực của phát triển kinh tế là bốn nhân tố bởi nguồn tài nguyên, nguồn nhân lực, tư bản và trí tuệ công nghệ.

Câu 19: Khoa học - kỹ thuật và công nghệ nhật bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực

A. Các ngành dịch vụ

B. Công nghiệp điện

C.Vũ trụ hạt nhân

D. Sản xuất ứng dụng dân dụng

Lời giải

Đáp án D

Khoa học - kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng và đạt được nhiều thành tựu lớn

Câu 20: Nêu ý nghĩa của tài nguyên rừng. Những nguyên nhân chính đã làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp

Lời giải

Những nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm tài nguyên rừng của nước ta:

- Do hậu quả chiến tranh.

- Nạn lâm tặc, khai thác rừng bừa bãi.

- Cháy rừng.

- Mở rộng diện tích đất canh tác, nạn du canh du cư của đồng bào dân tộc ít người.

- Các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình cơ bản, phát triển thủy điện.

Câu 21: Giải thích tại sao có sự khác nhau về độ dài của các thời kì nóng và lạnh ở mỗi bán cầu?

Lời giải

Ở Bắc bán cầu thời gian nửa năm mùa nóng và thời gian nửa năm mùa lạnh không bằng nhau do:

- Trục Trái Đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo một góc 66 33 và không đổi phương trong không gian.

- Quỹ đạo Trái Đất quanh Mặt Trời là hình elip gần tròn mà Mặt Trời là một tiêu điểm, nên:

+ Khi Bắc bán cầu ngả về phía Mặt Trời (mùa nóng ở Bắc bán cầu) thì Trái Đất xa Mặt Trời nhất (tháng 7), lúc đó lực hút giữa hai thiên thể là bé nhất, vận tốc của Trái Đất trên quỹ đạo chậm nhất, mùa nóng kéo dài đến 186 ngày.

+ Khi Nam bán cầu ngả về phía Mặt Trời (mùa nóng ở Nam bán cầu hay mùa lạnh ở Bắc bán cầu) thì Trái Đất gần Mặt Trời nhất (tháng 1), lúc đó lực hút giữa hai thiên thể là lớn nhất, vận tốc của Trái Đất trên quỹ đạo nhanh nhất, mùa lạnh ở Bắc bán cầu chỉ kéo dài đến 179 hoặc 180 ngày (năm nhuận).

Như vậy, nửa năm mùa nóng và nửa năm mùa lạnh ở Bắc bán cầu chênh nhau 6 đến 7 ngày.

Câu 22: Nêu đặc điểm cảnh quan châu Á

Lời giải

- Cảnh quan tự nhiên phân hóa rất đa dạng.

+ Rừng lá kim (hay rừng tai-ga) có diện lích rất rộng, phân bố chủ yếu ở đồng bằng Tây Xi-bia, sơn nguyên Trung Xi-bia và một phần ở Đông Xi-bia.

+ Rừng cận nhiệt ở Đông Á và rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á là các loại rừng giàu bậc nhất thế giới. Trong rừng có nhiều loại gỗ tốt, nhiều động vật quý hiếm.

- Ngày nay, trừ rừng lá kim, đa số các cảnh quan rừng, xavan và thảo nguyên đã bị con người khai phá, biến thành đất nông nghiệp, các khu dân cư và khu công nghiệp.

Câu 23: Sông có hàm lượng phù sa (tỉ lệ phù sa trong nước sông) lớn nhất nước ta là

A. Sông Cửu Long

B. Sông Đồng Nai

C. Sông Hồng

D. Sông Đà Rằng

Lời giải

C. Sông Hồng

Hàm lượng phù sa lớn nhất là hệ thống sông Hồng, khoảng 120 triệu tấn phù sa đổ ra biển mỗi năm, trên tổng số 200 triệu tấn phù sa của sông ngòi cả nước.

Câu 24: Dựa vào atlat địa lí việt nam trang 11, hai loại đất có đặc trưng chỉ phân bố ở khu vực ven biển là

A. đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ

B. đất phèn, đất feralit trên đá ba dan

C. đất xám trên phù sa cổ, đất phèn

D. đất phù sa sông, đất cát

Lời giải

A. đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ

Câu 25: Đặc điểm nào không đúng với địa hình bán bình nguyên và đồi trung du nước ta?

A. Địa hình đồi núi trung du còn nhiều là các thèm xấu xa, bị chia cắt do tác động của dòng chảy.

B. Dải đồi trung du trù hẹp ở gì ở đồng bằng ven biển miền trung

C. Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở đồng bằng sông hồng.

D. Bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở đông nam bộ.

Lời giải

C. Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở đồng bằng sông hồng.

Câu 26: Nét nổi bật của địa hình vùng núi tây bắc là

A. Các khối núi và cao nguyên.

B. Địa hình thấp và hẹp ngang.

C. 4 cánh cung lớn.

D. Núi cao và đồ sộ nhất nước ta.

Lời giải.

D. Núi cao và đồ sộ nhất nước ta.

Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?

A. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, lượng mưa lớn.

B. Lượng mưa lớn và có sự phân hoá rõ rệt theo mùa.

C. Địa hình cắt xẻ mạnh và lượng mưa lớn.

D. Lượng mưa lớn và nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào.

Lời giải

Đáp án B

Sông ngòi nước ta được cung cấp lượng  nước chue yếu từ nước mưa. Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên có lượng mưa lớn và phân hóa theo mùa, khiến chế độ nước sông cũng theo mùa.

Câu 28: Dựa vào atlat địa lí việt nam trang 11, loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông cửu long là

A. Đất phù sa sông.

B. Đất xám

C. Đất phèn

D. Đất mặn

Lời giải

C. Đất phèn

Câu 29: Hiện tượng khác nhau về thời gian ngày và đêm trong câu ca dao đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Lời giải

"Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng, ngày tháng 10 chưa cười đã tối". Từ trong thực tế hiện tượng "Ngày dài, đêm ngắn" (tháng 5) và "Ngày ngắn đêm dài" (tháng 10) do ảnh hưởng sự tự quay quanh trục của Trái Đất và chuyển động của TĐ quanh Mặt Trời nên sinh ra hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa 2 nửa cầu và các mùa.

Câu 30: Trình bày đặc điểm tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

Lời giải

Có vị trí từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.

Đại hình cao nhất Việt Nam.

+ Là miền núi non trùng điệp, nhiều núi cao, thung lũng sâu. Sông suối lắm thác, nhiều ghềnh.

+ Các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam, so le nhau, xen giữa là các cao nguyên đá vôi rất đồ sộ.

+ Dãy Hoàng Liên Sơn cao và hung vĩ nhất Việt Nam, có đủ các vành đai khí hậu - sinh vật nhiệt đới chân núi tới ôn đới núi cao.

+ Các mạch núi lan ra sát biển, xen với đồng bằng chân núi và những cồn cát trắng tạo cho vùng duyên hải Trung Bộ nước ta những cảnh quan rất đẹp và đa dạng.

Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình.

+ Mùa đông đến muộn và kết thúc khá sớm. Miền núi thường chỉ có ba tháng lạnh với nhiệt độ tring bình dưới 18(tháng 12, 1, 2). Ngay khi cả gió mùa đông bắc tràn tới nhiệt độ ở đây cũng thường cao hơn ở miền Bắc và Đông Bắc Bộ từ 2℃ - 3℃.

+ Vào mùa hạ, gió Tây Nam từ vịnh Ben-gan tới, vượt qua các dãy núi phía tây trên biên giới Việt - Lào, bị biến tính trở nên khô nóng, ảnh hưởng mạnh tới chế độ mưa của miền, đặc biệt là vùng ven biển Đông Trường Sơn.

+ Theo sát mùa mưa, mùa lũ cũng chậm dần. Ở Tây Bắc, lũ lớn nhất vào tháng 7, còn ở Bắc Trung bộ vào các tháng 10, 11.

Tài nguyên phong phú đang được điều tra, khai thác.

+ Sông ngòi có độ dốc lớn. có giá trị cao về thủy điện.

+ Nổi lên hàng đầu là tiềm năng thủy điện sông Đà. Trên sông Đà có thể xây dựng nhiều nhà máy thủy điện lớn như Hòa Bình, Sơn La.

+ Trong miền có tới hàng tram mỏ và điểm quặng khác nhau, có giá trị lớn là các mỏ đất hiếm, crômit, thiếc, sắt, titan, đá quý, đá vôi.

+ Do có khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn nên miền có đầy đủ hệ thống các vành đai thực vật ở Việt Nam, từ rừng nhiệt đới chân núi đến rừng ôn đới núi cao. Trong các khu rừng Trường Sơn còn bảo tồn được nhiều loài sinh vật quý hiếm.

+ Tài nguyên biển to lớn và đa dạng. Có nhiều bãi biển đẹp: Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lò (Nghệ An), Thiên Cầm (Hà Tĩnh), Lăng Cô (Thừa Thiên - Huế),…

Câu 31: Vùng núi cao nhất nước ta là

Lời giải

Vùng núi Tây Bắc có địa hình cao và đồ sộ nhất nước ta, cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phanxipăng cao 3147m.

Câu 32: Nêu tóm tắt về đặc điểm khí hậu châu á

Lời giải

Các kiểu khí hậu lục địa ở châu Á: ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa, nhiệt đới khô. Phân bố: phổ biến ở các vùng nội địa Liên Bang Nga và khu vực tây Nam Á. Đặc điểm: khí hậu được chia thành 2 mùa rõ rệt là mùa đông và mùa hè. mùa đông lạnh và khô, lượng mưa trung bình 200-500mm, độ ẩm không khí thấp.

Câu 33: Tính chất lạc hậu của nền nông nghiệp pháp thể hiện cơ bản là điểm nào?

A. Công cụ và phương pháp canh tác thô sơ lạc hậu.

B. Chủ yếu dùng cày và cuốc nên năng suất thấp.

C. Ruộng bậc thang bị bỏ hoang

D. Mất mùa đói kém xảy ra thường xuyên.

Lời giải

A. Công cụ và phương pháp canh tác thô sơ lạc hậu.

Câu 34: Đặc điểm tự nhiên khu vực nam á

Lời giải

- Vị trí địa lí:

+ Nằm ở phía nam châu Á (40B đến 380B).

+ Tiếp giáp:biển A-rap, vịnh Ben - gan và khu vực Tây Nam Á, Trung Á, Đông Á và Đông Nam Á.

- Địa hình:

+ Phía Bắc: hệ thống núi Hi-ma-lay-a cao, đồ sộ nhất thế giới, chạy theo hướng tây bắc - đông nam; đây là ranh giới khí hậu quan trọng giữa hai khu vực Trung Á và Nam Á.

+ Ở giữa: đồng bằng Ấn-Hằng, rộng và bằng phẳng, dài hơn 3000 km chạy vắt ngang từ biển A-rap đến vịnh Ben-gan, bề rộng từ 250 - 350 km.

+ Phía Nam: sơn nguyên Đê-can nằm kẹp giữa dãy Gát Đông và Gát Tây.

Khí hậu

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mưa nhiều nhất trên thế giới.

- Nhịp điệu gió mùa tạo ra sự phân hóa đa dạng của lượng mưa, ảnh hưởng lớn đến sản xuất và sinh hoạt.

+ Dãy Hi-ma-lay-a: khí hậu thay đổi theo độ cao và phân hóa phức tạp.

+) Sườn phía nam đón gió mùa tây nam nên có mưa nhiều, sường bắc mưa ít, độ cao trên 4500m là đới băng tuyết vĩnh cửu.

+) Sườn bắc chắn gió mùa đông bắc nên phía nam Himalaya không quá lạnh như những nơi cùng vĩ độ ở Việt Nam.

+ Vùng Tây Bắc Ấn Độ và Pa-ki-xtan: khí hậu nhiệt đới khô, lượng mưa 200 - 500mm. Phía đông có lượng mưa nhiều nhất thế giới.

=> Địa hình là nhân tố ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân hóa khí hậu Nam Á.

 - Nam Á có nhiều sông lớn: sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút.

- Cảnh quan: rừng nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao.

Câu 35: Biển đông có đặc điểm nào sau đây

A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió

B. Là một trong các biển nhỏ ở Thái Bình Dương.

C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương

D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương

Lời giải

A. nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió

Câu 36: Nghề thủ công của các dân tộc thái, tày là:

A. Làm đồ gốm

B. Dệt thổ cẩm

C. Khảm bạc

D. Trạm trổ

Lời giải

B. Dệt thổ cẩm

Câu 37: Ngành nào sau đây được coi là ngành công nghiệp trọng điểm tiêu biểu hiện nay?

A. Hoá chất

B. Luyện kim

C. Vật liệu xây dựng

D. Sản xuất hàng tiêu dùng

Lời giải

D. Sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 38: Trình bày đặc điểm dân cư và xã hội châu á

Lời giải

- Dân cư xã hội Châu Á có những đặc điểm như sau:

+ Châu Á có số dân đứng đầu thế giới.

+ Mức gia tăng dân số châu Á khá cao, chỉ đứng sau châu Phi và cao hơn so với thế giới.

+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á ngang với mức trung bình của thế giới, cao hơn châu Âu và thấp hơn nhiều so với châu Phi.

Câu 39: Trái đất có chuyển động tự quay quanh trục theo hướng nào? thời gian và góc nghiêng là bao nhiêu

Lời giải

- Trái Đất tự quay quanh một trục (tưởng tượng) nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời một góc 66°33.

 - Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông.

- Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là một ngày đêm (24 giờ).

Câu 40: Giá trị kinh tế của sông ngòi châu á

Lời giải

- Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

Câu 41: Sông ngòi miền bắc và đông bắc bắc bộ có đặc điểm là

A. Mạng lưới thưa thớt chủ yếu là các sông nhỏ, ngắn dốc, ít phù sa.

B. Thung lũng sông hẹp độ dốc lớn, sông nhiều thác ghềnh, chế độ nước 2 mùa rõ rệt.

C. Thung lũng sông rộng, độ dốc nhỏ, sông nhiều phù sa, chế độ nước hai mùa rất rõ rệt

D. Thung lũng sông rộng độ dốc nhỏ, sông nhiều phù sa, chế độ nước 2 mùa rất rõ rệt, mùa lũ chênh lệch về thu đông.

Lời giải:

C. Thung lũng sông rộng, độ dốc nhỏ, sông nhiều phù sa, chế độ nước hai mùa rất rõ rệt

Câu 42: Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là

Lời giải

Toàn cầu hoá sẽ đem lại cơ hội phát triển vô cùng lớn, đặc biệt nhất là sự tăng trưởng mạnh về các nền kinh tế, với lực lượng sản xuất có nhiều điều kiện để phát triển từ đó đẩy mạnh quá trình xã hội hóa.

Câu 43: Cho bảng số liệu:

3000 câu hỏi ôn tập Địa lí có đáp án (Phần 4) (ảnh 1)

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành của Việt Nam, năm 2019.

- Nhận xét và giải thích về cơ cấu GDP phân theo ngành của Việt Nam, năm 2019.

Lời giải

* Vẽ biểu đồ:

3000 câu hỏi ôn tập Địa lí có đáp án (Phần 4) (ảnh 1)

Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo ngành của Việt Nam, năm 2019 (%)

* Nhận xét:

Cơ cấu GDP phân theo ngành của Việt Nam năm 2019:

- Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP (64,2%).

- Tiếp đến là ngành công nghiệp và xây dựng chiếm 38,3%; ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (15,5%).

=> Nguyên nhân: Do nước ta đang đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, chú trọng phát triển ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

Câu 44: Nguyên tắc cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của liên hợp quốc là

Lời giải:

Nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc

Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc).

Câu 45: Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là vùng

Lời giải:

Theo Điều 15 Luật biển Việt Nam 2012, vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở.

Câu 46: Biển đông cho phép nước ta khai thác tổng hợp kinh tế biển nhằm

A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thương mại

B. Đem lại nhiều nguồn thu ngoại tệ chính cho đất nước.

C. Củng cố các đảo ven bờ.

D. Đưa dân ra biển tham gia các hoạt động xã hội và đánh bắt hải sản.

Lời giải

A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thương mại

Câu 47: Đai nhiệt đới gió mùa phân bố ở độ cao trung bình

A. Ờ miền bắc dưới 600 - 700m, miền nam 1000m.

B. ở miền bắc và miền nam dưới 600 700m đến 900 1.000m.

C. ở miền bắc dưới 900 1.000m, miền nam 600 700m. 

D. Ờ miền bắc từ 600 700m trở lên, miền nam 1000m.

Lời giải

A. Ờ miền bắc dưới 600 - 700m, miền nam 1000m.

Câu 48: Nguồn tài nguyên biển nào cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp hóa chất cơ bản

A. Cát trắng

B. Dầu khí

C. Titan

D. Muối ăn

Lời giải:

B. Dầu khí

Câu 49: Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là

A. Móng Cái

B. Hà Tiên

C. Rạch Giá

D. Cà Mau

Lời giải:

B. Hà Tiên

1 1295 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: