2000 câu hỏi ôn tập Tin học có đáp án (Phần 2)

Bộ 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án Phần 2 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tin học. 

1 605 lượt xem


2000 câu hỏi ôn tập Tin học có đáp án (Phần 2)

Câu 1: Viết chương trình nhập N số nguyên nhập từ bàn phím in ra màn hình số nhỏ nhất và lớn nhất?

Lời giải:

program tim_max_min ; 

var i,n,max,min:integer; 

a:array[1..100] of integer; 

begin 

write('nhap do dai cua day so n=');

readln(n);

writeln('nhap cac phan tu cua day so :'); 

for i:=1 to n do 

begin 

write('a[',i,']=');

readln(a[i]); 

end; 

max :=a[1] ; min:=a[1]; 

for i:=2 to n do 

begin  if max <a[i] then max :=a[i]; 

if min >a[i] then min :=a[i]; 

end; 

writeln('so lon nhat la:',max); 

writeln('so be nhat la:',min);  readln 

end.

Câu 2: Ý nào dưới đây là đúng: Hệ điều hành máy tính cá nhân: 

A. Là phần mềm phải có để máy tính cá nhân có thể hoạt động

B. Là phần mềm cài sẵn trong mọi máy tính cá nhân

C. Là phần mềm không được thay đổi trong máy tính cá nhân

D. Là phần mềm do công ty Microsoft độc quyền xây dựng và phát triển.

Lời giải:

Đáp án đúng là. A.

Giải thích: Để máy tính hoạt động thì máy tính phải được cài hệ điều hành.

Câu 3: Cho dãy số từ 0 đến 15 hãy mã hóa từ số 8 đến 15

Lời giải:

Để mã hóa một số, làm tương tự như hoạt động 1, ta cần phải thực hiện 4 lần thu gọn dãy số từ 0 đến 15 để còn lại duy nhất số cần được mã hóa. Kết quả thu được:

8

9

10

11

12

13

14

15

1000

1001

 

1010

 

1011

1100

1101

1110

1111

 

Câu 4: Cách tạo tài khoản thư điện tử

Lời giải:

B1. Đầu tiên các bạn truy cập trang: gmail.com/

B2. Click vào Tạo Một Tài Khoản

B3. Điền các thông tin

B4. Điền số điện thoại của bạn vào ( xác minh tài khoản).

Câu 5: Thông tin là gì? Quá trình xử lý thông tin trong máy tính

Lời giải:

- Thông tin là:

Thuật ngữ “thông tin” mô tả tất cả những gì đem lại sự hiểu biết, nhận thức cho con người. Ví dụ: một chữ cái, chữ số, tên và tuổi của một người, một định lý trong toán học,…

Thông tin có thể được truyền tải qua các môi trường vật lý khác nhau như ánh sáng, sóng âm, sóng điện từ,…Hình thức vật lý của thông tin được gọi là tín hiệu (signal).

- Quá trình xử lý thông tin trong máy tính

Thông tin được biến đổi thành dữ liệu để lưu trữ trong máy tính. Quá trình này được thực hiện nhờ vào các thiết bị nhập của máy tính. Máy tính xử lý dữ liệu lưu trữ để xuất ra thông tin cho con người, rồi lại được biến đổi thành dữ liệu. Vòng lặp như thế cứ lặp đi lặp lại.

Câu 6: Thông tin là gì? Tiếp nhận thông tin là gì?

Lời giải:

- Thông tin là sự thông báo, trao đổi, giải thích về một đối tượng cụ thể nào đó và được thể hiện thông qua các dạng tín hiệu như âm thanh, chữ số, chữ viết… nhằm mang lại một sự hiểu biết nào đó cho đối tượng nhận tin.

Ví dụ: Trong mỗi cuộc họp phụ huynh cuối kỳ thì giáo viên chủ nhiệm sẽ ghi các thông tin của học sinh trong sổ liên lạc về điểm thi, điểm tổng kết, xếp loại về tình hình học tập của con mình cho các bậc phụ huynh được biết.

- Một số khác lại hiểu thông tin là gì theo hướng Thông tin là tất cả các sự việc, sự kiện, ý tưởng, phán đoán làm tăng thêm sự hiểu biết của con người được hình thành trong quá trình giao tiếp hoặc thông qua các phương tiên thông tin đại chúng, từ các ngân hàng dữ liệu, hoặc từ tất cả các hiện tượng quan sát được trong môi trường xung quanh.

 

- Tiếp nhận thông tin là sự tập hợp thông tin từ nhiều nguồn về một nơi một cách chủ động hoặc bị động. Tiếp nhận thông tin là bước đầu tiên trong quá trình xử lý thông tin.

- Sau khi tiếp nhận thông tin, cần tiến hành phân loại thông tin. Đó chính là việc chia thông tin ra thành từng loại, từng vấn đề, từng lĩnh vực khác nhau theo các tiêu chí được lựa chọn. Có thể phân chia thông tin thành các loại khác nhau theo: nội dung thông tin; hệ thống quản lý (thông tin từ cấp trên gửi xuống, cấp dưới gửi lên, ngang cấp hoặc các cơ quan có liên quan gửi đến); hình thức truyền đạt thông tin (thông tin bằng văn bản, bằng lời, thông tin phi ngôn ngữ).

Câu 7: Siêu văn bản là gì?

A. Là các trang web

B. Là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,…

C. Hypertext

D. Là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, siêu liên kết

Lời giải:

Đáp án đúng là: D.

Giải thích: Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, siêu liên kết.

Câu 8: Tính S(n) = 1 + 2 + 3 + … + n bằng C / C++

Lời giải:

Bằng ngôn ngữ C

#include

int main()

{

  int n;

  long S;

  S = 0;

  i = 1;

  printf("\nNhập vào số n: ");

  scanf("%d", &n);

   for(int i = 1; i <=n; i++)

    {

        S = S + i;

    }

  printf("\nTổng 1 + 2 + ... + %d là %ld: ", n, S);

  printf("\n----------------------------------------\n");

  printf("Chương trình này được đăng tại Freetuts.net");

}

Bằng ngôn ngữ C++

#include

using namespace std;

int main() {

  int n;

  long s = 0;

  cout<<"Nhập vào số n: ";

  cin>> n;

  for(int i = 1; i <= n; i++){

    s += i;

  }

  cout<<"Tổng 1 + 2 + 3 +... + "<<n<<" là: "<<s;

   cout<<"\n----------------------------------\n";

  cout<<"Chương trình này được đăng tại Freetuts.net";

}

Câu 9: Lyndon word là các xâu khác rỗng, mà có thứ tự từ điển nhỏ hơn tất cả các xâu thu được bằng phép xoay của nó.

Cho một xâu S. Tìm cách tách S thành ít nhất các xâu, sao cho mỗi xâu đều là Lyndon word.

Lời giải:

void lyndon(string s) {

          int n = (int) s.length();

          int i = 0;

          while (i < n) {

                   int j = i + 1, k = i;

                   while (j < n && s[k] <= s[j]) {

                             if (s[k] < s[j]) k = i;

                             else ++k;

                             ++j;

                   }

                   while (i <= k) {

                             cout << s.substr(i, j - k) << ' ';

                             += j - k;

                   }

          }

          cout << endl;

}

 Câu 10: Chúng ta gọi dữ liệu hoặc lệnh được nhập vào máy tính là gì?

A. Thông tin máy tính.

B. Thông tin vào.

C. Thông tin ra.

D. Dữ liệu được lưu trữ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B.

Giải thích: Dữ liệu hoặc lệnh được nhập vào máy tính là thông tin vào.

Câu 11: Viết chương trình C nhập một mảng số nguyên từ bàn phím.

Lời giải:

#include

int main() {   

    int i, number;

    printf("Nhap so phan tu cua mang: ");

    scanf("%d", &number);

    int arr[number];

    printf("Nhap cac phan tu cua mang: \n");

    for (i = 0; i < number; i++) {

        printf("a[%d] = ", i);

        scanf("%d", &arr[i]);

    }

    // in cac phan tu cua mang arr

    printf("Cac phan tu cua mang: \n");

    for (i = 0; i < number; i++) {

        printf("%d ", arr[i]);

    }

    return 0;

}

Câu 12: Giả thiết N là số nguyên dương. Số nguyên M là tổng của N với các chữ số của nó. N được gọi là số nguồn của M.

Ví dụ: N=245, khi đó M=245+2+4+5=256, như vậy nguồn của 256 là 245.

Cho số nguyên M( M không quá 100 chứ số) hãy tìm nguồn nhỏ nhất của nó. Nếu M không có nguồn thì đưa ra số 0.

Lời giải:

uses crt;
var m,ans:string;
    i:longint;
function add(a,b:string):string;
var ans:string;
    sum,carry,i:longint;
begin
    carry:=0; ans:='';
    while length(a) < length(b) do a:='0' + a;
    while length(b) < length(a) do b:='0' + b;
    for i:=length(a) downto 1 do
        begin
            sum:=ord(a[i]) - 48 + ord(b[i]) - 48 + carry;
            carry:=sum div 10;
            ans:=chr(sum mod 10 + 48) + ans;
        end;
    if carry > 0 then ans:='1' + ans;
    exit(ans);
end;
begin
clrscr;
    readln(m);
    ans:='0';
    for i:=1 to length(m) do
        ans:=add(ans,m[i]);
            if ans > '0' then
        writeln(add(m,ans))
    else
        writeln(0);
readln;
end.

Câu 13: Tính tổng của tất cả các số có 3 chữ số lập từ các chữ số 1,2,3,4,5

Lời giải:

Có 5 cách chọn chữ số hàng trăm ( Chọn 1 trong 5 chữ số 1,2,3,4,5) 

Có 4 cách chọn chữ số hàng chục ( Trừ đi chữ số hàng trăm đã chọn) 

Với mỗi cách chọn chữ số hàng chục có 3 cách chọn chữ số hàng đơn vị ( Trừ đi chữ số hàng trăm và chục đã chọn)

 => Có thể viết được tất cả 5.4.3=60 số 

Trong 60 số này: Mỗi chữ số 1, 2, 3, 4, 5 đều xuất hiện ở mỗi hàng trăm; chục; đơn vị với số lần như nhau 

Có tất cả 5 chữ số đã cho nên mỗi chữ số 1,2,3,4,5 đều xuất hiện ở hàng trăm 60:5=12 lần; hàng chục 12 lần; hàng đơn vị 12 lần 

Vậy tổng 60 số tạo thành là:  (1 + 2 + 3 + 4 + 5).100.12 (1 + 2 + 3 + 4 + 5).10.12 (1 + 2 + 3 + 4 + 5).1.12=19980 

Đáp số: 19980

Câu 14: Viết chương trình nhập vào mảng một chiều các số nguyên và xuất ra các phần tử chẵn < 20

Lời giải:

// Viet chuong trinh nhap vao mang mot chieu cac so nguyen va xuat ra cac phan tu chan nho hon 20.

#include

#include

#define MAX 100

using namespace std;

void NhapMang(int a[], int n)

{

          for(int i=0; i<n; i++)

          {

                   cout<<"Phan tu thu "<< i <<": ";

                   cin>>a[i];

          }

}

void XuatPTChan(int a[], int n)

{

          int PTChan;

          cout<<"Cac phan tu chan nho hon 20 la: \n";

          for(int i=0; i<n; i++)

                   if ((a[i] % 2 == 0) && (a[i] < 20))

                   {

                             PTChan=a[i];

                             cout<<a[i]<<"\t";

                   }

}

void main()

{

          int n, a[MAX];

          cout<<"So luong phan tu thuc su: "; cin>>n;

          NhapMang(a,n);

          XuatPTChan(a,n);

          cout<<endl;

}

Câu 15: Để minh họa rằng máy tính và các thiết bị số thay đổi cách thức hoạt động

Để minh họa rằng máy tính và các thiết bị số thay đổi cách thức hoạt động thông tin của con người, sách giáo khoa Tin học 6 lấy ví dụ phóng viên dùng laptop viết bài ngay tại buổi họp báo. Em hãy tìm một ví dụ khác để minh họa và giải thích tại sao nói đó là sự thay đổi cách thức.

Lời giải:

- Hiện nay, để đối phó với dịch bệnh Cthovid-19, giáo viên và học sinh học tập trực tuyến bằng máy tính có kết nối internet thay cho hình thức học tập trực tiếp như trước đây.

- Ngày nay, nhiều người dùng điện thoại chụp ảnh một thông báo quan trọng trên bảng tin thay vì ghi chép lại nội dung vào giấy như trước đây.

- Ngày nay, người mua hàng có thể thanh toán bằng cách chuyển khoản thông qua phần mềm ở điện thoại hoặc quẹt thẻ ATM mà không cần dùng tiền mặt như trước đây.

Câu 16: Hãy tìm một ví dụ để minh họa và giải thích tại sao nói máy tính thay đổi chất lượng hoạt động thông tin của con người?

Lời giải:

- Máy ảnh số chụp ảnh có độ phân giải hàng triệu điểm ảnh và hàng triệu màu. Mắt người không có khả năng phân biệt chính xác đến như thế. 

- Ngày nay, người đọc có thể đọc sách điện tử (ebook), phóng to, thu nhỏ trang sách để dễ nhìn hơn. Sách giấy không thể làm như thế

Câu 17: Trong Pascal, lệnh clrscr được dùng để làm gì?

A. Xóa màn hình

B. In thông tin ra màn hình

C. Nhập dữ liệu từ bàn phím

D. Tạm dừng chương trình

Lời giải:

Đáp án đúng: A. Xóa màn hình

Trong Pascal, lệnh clrscr được dùng để xóa màn hình

Câu 18: Các đối tượng cơ bản trong cơ sở dữ liệu Access và mối quan hệ giữa chúng

Lời giải:

*Mối quan hệ giữa Table và Form trong Access

Bảng trong Access dùng để lưu trữ thông tin. Mỗi bảng thường được lưu trữ một loại thông tin nhất định và giữa các bảng sẽ tồn tại mối quan hệ để giúp dữ liệu trong cơ sở dữ liệu được quản lý và hoạt động một cách hiệu quả nhất. Với chức năng như vậy, Form sẽ giúp chúng ta cập nhật dữ liệu vào bảng, sửa dữ liệu sẵn có trong bảng và đọc dữ liệu từ bảng ra ngoài.

*Mối quan hệ giữa Table và Reports trong Access

Khác với Form, Reports trong Access có thể được sử dụng để thể hiện ra báo cáo in được, xuất ra PDF được, có thể chứa nhiều thành phần hình hoạ giúp thân thiện hơn với người dùng so với Form. Đặc biệt Report sẽ không chuyện dụng như Form để cập nhậ dữ liệu ngược trở lại vào trong Table.

*Mối quan hệ giữa Table và Queries trong Access

Queries là câu lệnh hay ngôn ngữ truy vấn dữ liệu, Queries sẽ giúp chúng ta nói chuyện được với cơ sở dữ liệu là Table, với queries, chúng ta có thể đưa ra các tiêu chí để dữ liệu được lấy ra từ Table.

*Mối quan hệ giữa Queries và Reports trong Access

Thực chất, trong Access, mỗi Report đều được hỗ trợ bởi 1 query, hay nói cách khác, Report là cách diễn đạt khác của một query. Giả sử người biết về Access nhìn vào query sẽ biết được dữ liệu và câu hỏi đang được trả lời là gì, người không biết về Access nhìn report thì sẽ cảm thấy dễ tiếp cận hơn, còn thực chất đằng sau report là 1 hay nhiều queries lấy thông tin từ Tables ra để có thể diễn đạt, biểu đạt lên trên report.

Câu 19: Một Hệ CSDL gồm:

A. CSDL và các thiết bị vật lí.

B. Các phần mềm ứng dụng và CSDL.

C. Hệ QTCSDL và các thiết bị vật lí.

D. CSDL và hệ quản trị CSDL và khai thác CSDL đó.

Lời giải:

Một Hệ CSDL gồm CSDL và hệ quản trị CSDL và khai thác CSDL đó. Ngoài ra, còn có các phần mềm ứng dụng được xây dựng dựa trên hệ quản trị CSDL để việc khai thác CSDL trở lên thuận tiện hơn, đáp ứng các yêu cầu đa dạng của người dùng.

Đáp án: D.

Câu 20: Xét tệp hồ sơ học bạ của một lớp. Các hồ sơ được sắp xếp giảm dần theo điểm trung bình của học sinh. Việc nào dưới đây đòi hỏi phải duyệt tất cả các hồ sơ trong tệp?

A Tìm học sinh có điểm trung bình cao nhất.

B Tìm học sinh có điểm trung bình thấp nhất.

C Tính và so sánh điểm trung bình của các bạn học sinh nam và điểm trung bình của các học sinh nữ trong lớp.

D. Tìm học sinh có điểm trung bình sáu môn cao nhất

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Câu 21: Dữ liệu trong một CSDL được lưu trong:

A. Bộ nhớ RAM

B. Bộ nhớ ROM

C. Bộ nhớ ngoài

D. Các thiết bị vật lý

Lời giải:

Dữ liệu trong một CSDL được lưu trong bộ nhớ ngoài để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người nhiều mục đích khác nhau

Đáp án: C.

Câu 22: Cách khai báo biến

- Các biến dùng trong chương trình cần phải được khai báo ngay trong phần khai báo của chương trình.

Lời giải:

- Việc khai báo biến bao gồm:

   + Khai báo tên biến

   + Khai báo kiểu dữ liệu

- Cú pháp: Var <tên biến> : <kiểu dữ liệu>;

- Ví dụ:

- Tùy theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo biến có thể khác nhau.

Câu 23: Sự giống và khác nhau giữa mạng máy tính và mạng internet là gì?

Lời giải:

*Giống nhau:

-là các mạng máy tính thông dụng và phổ biến , theo 1 phương tiện truyền dẫn.
*Khác nhau:
-Về phạm vi hoạt động: Mạng LAN có phạm vi hoạt động tương đối nhỏ như: Trong 1 tòa nhà, trường học, cơ quan... (khoảng cách hoạt động giữa các máy tính là vài chục Km),còn mạng WAN có phạm vi hoạt động rất rộng trong một quốc gia, có thể vượt qua biên giới quốc gia, thậm chí là bao gồm cả lục địa.
-Tốc độ truyền dữ liệu: Mạng LAN có tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn mạng Wan (Tốc độ của mạng LAN là: 100 Mb/s , trong khi đó tốc độ của mạng Wan là: 56 Kb/s,các tuyến chính như T-1 cũng chỉ có 1,5 Mb/s).Mạng WAN có sự cố về lỗi, cũng như việc xử lý lỗi nhiều hơn so với mạng LAN.
-Quản lí: Mạng LAN dễ dàng trong viêc quản lí,sữa chữa,nâng cấp mạng hơn mạng WAN.
-Chi Phí: Chi phí để cài đặt mạng LAN rẻ hơn rất nhiều so với mạng Wan,
do đó tiết kiệm nhiều chi phí.
Hoạt động: Toàn bộ mạng đều được đặt tại vị trí duy nhất, dữ liệu được truyền theo 1 cấu trúc xác định (Mạng LAN), Có nhiều vị trí để đặt mạng, dữ liệu truyền theo nhiều loại cấu trúc khác nhau(Mạng WAN).

Câu 24: Sự khác biệt giữa read và readln?

Lời giải:

Sự khác nhau giữa thủ tục chuẩn đưa giữ liệu ra màn hình write và writeln là:

-  Với thủ tục Write () sau khi đưa kết quả con trỏ ở cuối dòng văn bản

- Thủ tục Writeln () sau khi đưa kết quả con trỏ chuyển xuống đầu dòng tiếp theo

“Ln” trong Readln () hoặc Writeln () là viết tắt của Line, nghĩa là xong lệnh đó thì xuống dòng.

Câu 25: Khai báo biến

Lời giải:

Mọi biến dùng trong chương trình đều phải được khai báo tên biến và kiểu dữ liệu của biến

Tên biến dùng để xác lập quan hệ giữa biến với địa chỉ bộ nhớ nơi lưu trữ giá trị của biến

Trong ngôn ngữ Pascal, cấu trúc chung của khai báo biến có dạng:

Var < Danh sách biến >:< Kiểu dữ liệu >;

Trong đó:

- Var: là từ khoá dùng để khai báo biến. Có thể khai báo nhiều danh sách biến có những kiểu dữ liệu khác nhau

- Danh sách biến: tên các biến được viết cách nhau bởi dấu phẩy ",".

- Kiểu dữ liệu: là một kiểu dữ liệu chuẩn

Trong ngôn ngữ Pascal, cấu trúc chương trình của khai báo biến như sau:

*Ví dụ:

Xét khai báo biến:

Var

  X, Y, Z: real;

  C: char;

  I, J: byte;

  N: word;

Tổng bộ nhớ cần cấp phát (Dựa vào bảng Bộ nhớ lưu trữ một giá trị của các kiểu dữ liệu đã học:

- X (6 byte); Y (6 byte); Z (6 byte);

- C (1 byte); Y (1 byte); J (1 byte);

- N (2 byte);

- Tổng 23 byte

Khi khai báo biến cần lưu ý:

- Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa của nó. 

*Ví dụ: Cần đặt tên hai biến biểu diễn điểm toán, điểm tin thì không nên vì ngắn gọn mà đặt tên biến là d1, d2 mà nên đặt là dtoan, dtin

- Không nên đặt tên quá ngắn hay quá dài, dễ dẫn đến mắc lỗi hoặc hiểu nhầm. 

*Ví dụ: Không nên dùng d1, d2 hay diemmontoan, diemmontin cho điểm toán, điểm tin của học sinh

- Khai báo biến cần quan tâm đến phạm vi giá trị của nó. 

*Ví dụ: Khi khai báo biến biểu diễn số học sinh của một lớp có thể sử dụng kiểu byte, nhưng biến biểu diễn số học sinh của toàn trường thì phải thuộc kiểu word

Câu 26: Chương trình dịch là gì?

Lời giải:

Chương trình dịch – hay còn được gọi với tên tiếng Anh là compiler, là chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình nguồn được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao sang chương trình đích được thể hiện bằng ngôn ngữ máy và chương trình đích này có thể chạy (thực thi) trên máy tính được.

Câu 27: Hãy liệt kê các giá trị trong mảng mà thỏa điều kiện nhỏ hơn trị tuyệt đối của giá trị đứng liền sau nó và lớn hơn giá trị đứng liền trước nó?

Lời giải:

Câu 28: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? Ví dụ?

Lời giải:

Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (tiếng Anh: Database Management System, viết tắt DBMS) là một chương trình máy tính (một bộ các chương trình) được thiết kế để quản lý một cơ sở dữ liệu, một tập hợp dữ liệu lớn có cấu trúc, phục vụ cho các yêu cầu về dữ liệu của một số lượng lớn người sử dụng.

Ví dụ điển hình của hệ quản trị cơ sở dữ liệu bao gồm kế toán, nguồn nhân lực và hệ thống hỗ trợ khách hàng. Đầu tiên, hệ quản trị cơ sở dữ liệu chỉ có ở các công ty lớn với đầy đủ phần cứng cần thiết hỗ trợ cho một tập hợp dữ liệu lớn. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Gần đây, nó đã trở thành một phần tiêu chuẩn của bất kỳ công ty nào.

Câu 29: Các thành phần của hệ CSDL gồm

A.CSDL ,hệ QTCSDL

B.CSDL ,hệ QTCSDL,phần mềm ứng dụng

C.con người , CSDL ,phần mềm ứng dụng

D.con người,phần mềm ứng dụng,CSDL ,hệ QTCSDL

Lời giải:

Các thành phần của hệ CSDL gồm con người, phần mềm ứng dụng,CSDL , hệ QTCSDL
Ta chọn D

Câu 30: Viết một chương trình chấp nhận chuỗi là các dòng được nhập vào, chuyển các dòng này thành chữ in hoa và in ra màn hình. Giả sử đầu vào là:

Hello world
Practice makes perfect

Thì đầu ra sẽ là:

HELLO WORLD
PRACTICE MAKES PERFECT

Lời giải:

line = []

while True:

          s = input()

          if s:

                   lines.append(s.upper())

          else:

                   break;

# Bài Python 12, Code by Quantrimang.com

For sentence in lines:

          print (sentence)

Câu 31: Nêu các bước tạo cấu trúc bảng trong access 2007

Lời giải:

Các bước tạo cấu trúc bảng:

Bước 1: Tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế

- Nháy đúp Create table in Design view.

- Trên thanh công cụ thiết kế bảng Table Design và cửa sổ cấu trúc bảng.

Bước 2: Tạo trường 

- Gõ tên trường vào cột Field Name

- Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type

- Mô tả nội dung trường trong cột Description (không nhất thiết phải có)

- Chọn tính chất trường trong phần Field Properties

Bước 3: Chỉ định khóa chính

- Chọn trường làm khóa chính.

- Chọn lệnh Edit -> Primary Key (hoặc nháy nút biểu tượng chìa khóa)

Bước 4: Lưu cấu trúc bảng

- Chọn lệnh File -> Save

- Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save as

- Nháy nút OK

Câu 32: Trong Access khi ta nhập dữ liệu cho trường “Ghi chú” trong CSDL (dữ liệu kiểu văn bản) mà nhiều hơn 255 kí tự thì ta cần phải định nghĩa trường đó theo kiểu nào? 

A. Text

B. Currency

C. Longint

D. Memo

Lời giải:

Trong Access khi ta nhập dữ liệu cho trường “Ghi chú” trong CSDL (dữ liệu kiểu văn bản) mà nhiều hơn 255 kí tự thì ta cần phải định nghĩa trường đó theo kiểu Memo ( 0 đến 65536 kí tự).

Đáp án: D

Câu 33: Tìm hiểu nội quy thư viện, thẻ thư viện, phiếu mượn/trả sách, sổ quản lí sách,… của thư viện trường trung học phổ thông.

Lời giải:

- Nội quy: Không mang túi sách, báo vào phòng đọc, xuất trình thẻ thư viện, chứng minh thư với thủ thư. Chỉ đọc tại chỗ không được mang tài liệu ra ngoài phòng đọc thư viện.

- Thẻ thư viện:

Câu 34: Trong khi tạo cấu trúc bảng, muốn thay đổi kích thước của trường, ta xác định giá trị mới tại dòng

A. Field Size

B.  Field Name

C. Data Type

D. Description

Lời giải:

A là đáp án đúng

Câu 35: Một hệ quản trị CSDL không có chức năng nào trong các chức năng dưới đây?

A. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL

B. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu

C. Cung cấp công cụ quản lí bộ nhớ

D. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL

Lời giải:

Đáp án đúng C

Hệ quản trị CSDL có chức năng: cung cấp môi trường tạo lập, cung cấp môi trường cập nhật và khai thác CSDL, cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL.
Vậy cung cấp công cụ quản lý bộ nhớ không phải là chức năng của hệ quản trị CSDL.

Câu 36: Hệ quản trị CSDL là:

A. Phần mềm dùng tạo lập CSDL

B. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL

C. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL

D. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL

Lời giải:

Đáp án đúng C
Hệ quản trị CSDL là: Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL

Câu 37: Cấu trúc chung của chương trình gồm mấy phần?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Đáp án đúng B.

Cấu trúc chung của chương trình gồm các phần là 2 phần, bao gồm phần khai báo và phần thân chương trình, khi diễn giải cú pháp của ngôn ngữ lập trình người ta thường đặt các diễn giải bằng ngôn ngữ tự nhiên đặt giữa cặp dấu <> và phần tùy chọn (có thể có hoặc không) đặt giữa cặp dấu [].

Giải thích lý do chọn đáp án đúng là B

Cấu trúc chung của chương trình gồm 2 phần:

– Phần khai báo: nằm đầu mỗi chương trình, là phần có thể có hoặc không, chứa các khai báo như: khai báo tên chương trình, tên thư viện, hằng,.

Khai báo tên chương trình: có thể có hoặc không. Với Pascal, nếu có, phần khai báo tên chương trình được bắt đầu bằng từ khóa program, tiếp đến là tên chương trình:

         Program <tên chương trình>,

Trong đó, tên chương trình là tên do người lập trình đặt theo qui định về tên.

Ví dụ:

program pt__b2;

hoặc program bai_toan1;

Khai báo thư viện: mỗi ngôn ngữ lập trình thường có sẵn một số thư viện cung cấp một số chương trình thông dụng đã được lập sẵn. Để sử dụng các chương trình đó cần khai báo thư viện chứa nó.

Ví dụ, khai báo thư viện:

– Trong Pascal:   Uses crt,

– Trong C++:     #includc <stdio.h>

Thư viện crt hoặc stdio.h cung cấp các chương trình có sẵn đế làm việc với màn hình văn bản và bàn phím. Chẳng hạn, để xóa những gì có trên màn hình: ttrong Pascal ta dùng lệnh clrscr; còn trong C++ dùng lệnh clrscr () ,

Khai báo hằng: thường được sử dụng cho những giá trị xuất hiện nhiều lần trong chương trình.

Ví dụ, khai báo hằng:

– Trong Pascal:

   Const MaxN = 1000;

   PI = 3.1416;

– Trong C++:

   Const int MaxN = 1000;

   Const float PI = 3.1416;

Khai báo biến: Tất cả các biến dùng trong chương trình đều phải đặt tên và phải khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí. Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình được gọi là biến đơn.

+ Phần thân chương trình: nằm sau phần khai báo, trong cặp từ khóa begin và end, là phần bắt buộc phải có, chứa các lệnh để giải quyết bài toán.

Ví dụ, thân chương trình trong Pascal:

    Begin

[< Dãy lệnh>]

    End;

– Phần thân chương trình chi có một câu lệnh writeln, đưa thông báo ra màn hình. Phần thân chương trình chỉ có một câu lệnh printf đưa thông báo ra màn hình.

Lưu ý rằng phần quan trọng nhất không thể thiếu được là phần thân chương trình.

Như vậy đáp án đúng là đáp án B, cấu trúc chung của chương trình gồm 2 phần.

Câu 38: Hệ điều hành "Đa nhiệm một người dùng" là:

A. Chỉ có một người đăng nhập vào hệ thống. Nhưng có thể kích hoạt cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình

B. Cho phép nhiều người dùng được đăng nhập vào hệ thống, mỗi người dùng chỉ có thể cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình

C. Các chương trình phải được thực hiện lần lượt và mỗi lần làm việc chỉ được một người đăng nhập vào hệ thống

D. Cả  3 câu A, B, C đều đúng

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Hệ điều hành "Đa nhiệm một người dùng": chỉ có một người đăng nhập vào hệ thống. Nhưng có thể kích hoạt cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình

Câu 39: Hàm clscr() là hàm gì?

A. Là hàm xóa toàn bộ màn hình, sau khi xóa, con trỏ sẽ ở bên trái màn hình

B. Dùng để xóa sạch bộ nhớ đệm bàn phím

C. Là hàm xóa kí tự nằm bên trái con trỏ

D. Là hàm xóa kí tự nằm bên phải con trỏ

Lời giải:

Đáp án đúng A

Câu 40: Tên của CSDL trong Access bắt buộc phải đặt trước hay sau khi tạo CSDL?

A. Đặt tên tệp sau khi đã tạo CSDL

B. Vào File/Exit

C. Vào File /Close

D. Bắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sau

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Bắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sau

Câu 41: Sau khi thực hiện việc tìm kiếm thông tin trong 1 tệp hồ sơ học sinh, khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi

B. Trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi, nhưng những thông tin tìm thấy đã được lấy ra nên không còn trong những hồ sơ tương ứng

C. Tệp hồ sơ có thể xuất hiện những hồ sơ mới

D. Những tệp hồ sơ tìm được sẽ không còn tệp vì người ta đã lấy thông tin ra

Lời giải:

Sau khi thực hiện việc tìm kiếm thông tin trong 1 tệp hồ sơ học sinh thì trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi. => Đáp án đúng là A.

Câu 42: Ngôn ngữ máy là gì?

A. Là bất cứ ngôn ngữ lập trình nào mà có thể mô tả thuật toán để giao cho máy tính thực hiện

B. Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được

C. Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao và không phụ thuộc vào các loại máy

D. Một phương án khác

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được

Câu 43: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL?

A. Người dùng

B. Người lập trình ứng dụng

C. Người QT CSDL

D. Cả ba người trên

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Người lập trình ứng dụng đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL. Mỗi phần mềm sẽ có hệ thống các câu lệnh yêu cầu hệ quản trị CSDL thực hiện một số thao tác trên CSDL đáp ứng nhu cầu cụ thể đặt ra.

Câu 44: Thuyết Minh Về Laptop, Máy Tính Để Bàn

Lời giải:

Thế giới ngày nay đang bước vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 với nhiều những cải tiến về công nghệ thông tin. Điều này đồng nghĩa với tầm quan trọng của máy vi tính ngày càng được đề cao. Chiếc máy vi tính đã trở thành người bạn thân thiết với mọi nhà và là người bạn đồng hành không thể thiếu với mỗi học sinh chúng ta.

Ở máy tính xách tay bàn phím và chuột không được tách rời như máy tính để bàn mà được gắn liền vào máy rất gọn nhẹ. Thân máy gồm ram, ổ đĩa, nơi cắm loa, tai nghe hoặc USB. Đây là bộ phận tối quan trọng của máy vi tính vì nó là nơi xử lý thông tin dữ liệu rất tinh vi. Máy tính có bộ nhớ lớn phục vụ cho nhu cầu lưu trữ thông tin nên người dùng có thể tải ảnh, video hay phần mềm trực tiếp về máy.

Bên cạnh đó chúng ta cũng cần để ý đến những phần mềm lỗi chứa virus sẽ gây hại cho máy tính. Máy tính hiện đại không còn cồng kềnh nữa mà ngày càng được thiết kế nhỏ gọn giúp chúng ta có thể gấp lại và đem theo rất thuận tiện. Máy tính để bàn, máy tính xách tay rồi đến máy tính bảng là những sản phẩm khẳng định sự phát triển vượt bậc của công nghệ và trí óc, tính sáng tạo của con người.

Như vậy, chiếc máy vi tính là một đồ vật đóng vai trò vô cùng quan trọng với cuộc sống của chúng ta. Vì vậy chúng ta cần học cách sử dụng máy tính một cách hợp lý và phải bảo quản nó trong điều kiện tốt nhất để tránh hỏng hóc. Nhờ có máy tính cuộc sống của con người đang và sẽ trở nên dễ dàng và thú vị hơn.

Câu 45: Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn giá trị chuỗi 2008 ; Tại ô B2 gõ vào công thức =VALUE(A2) thì nhận được kết quả:

A. #NAME!

B. #VALUE!

C. Giá trị kiểu chuỗi 2008

D. Giá trị kiểu số 2008

Lời giải:

Đáp án đúng C

Câu 46: Trong Windows có thể sử dụng chương trình nào như một máy tính bỏ túi

A. Calculator
B. Excel
C. Notepad
D. WinWord

Lời giải:

Đáp án A.

Trong Windows, có thể sử dụng chương trình Calculator như một máy tính bỏ túi.

Câu 47: Để thực hiện mẫu hỏi ( đưa ra kết quả của truy vấn) ta có thể sử dụng cách nào sau đây? 

Lời giải:

Đáp án đúng: D

 Câu 48: Tìm kiếm thông tin trên Internet dưới đây, chúng ta sẽ cùng nhau thực hành sử dụng máy tìm kiếm Google để tìm kiếm thông tin trên Web, cách sử dụng từ khóa trong việc tìm kiếm thông tin trên web về lịch sử dụng nước,...

Lời giải:

Câu 49: Lệnh nào tạm ngừng chương trình cho tới khi nhấn phím Enter?

A. Write hoặc Writeln

B. Read hoặc Readln

C. Cả cầu A và B đều đúng

D. Cả và B đều  sai

Lời giải:

Đáp án B

Giải thích: Để tạm dừng chương trình cho đến khi nhấn phím Enter thì ta sử dụng lệnh Read hoặc Readln.

Câu 50: Các kiểu dữ liệu cơ bản trong Pascal chi tiết, đầy đủ?

Lời giải:

CÁC KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN

KIỂU LOGIC

Kiểu logic trong Pascal có từ khóa là Boolean. Boolean nhận hai miền giá trị chủ yếu là TRUE (đúng) và FALSE (sai). Thêm vào đó, kiểu logic còn thực hiện các phép toán (AND, OR, XOR, NOT) và phép so sánh (=, <, >).

Quy tắc khi so sánh các giá trị trong Boolean luôn là FALSE < TRUE.

Tóm lại, kiểu logic được sử dụng bằng từ khóa Boolean dùng để cho ra kết quả khi thực hiện các phép thuật toán và so sánh trong một chương trình khi người dùng cần đưa ra một lựa chọn nào đó.

KIỂU SỐ NGUYÊN

KIỂU SỐ THỰC

Trên kiểu số thực không tồn tại các phép toán DIV và MOD

KIỂU CHỮ

KIỂU LIỆT KÊ

Kiểu liệt kê thường được để cho người dùng liệt kê trong chương trình, chỉ cho phép các toán tử gán và các toán tử quan hệ trên kiểu dữ liệu liệt kê. Khi sử dụng kiểu này, người dùng cần khai báo như sau:

Type <tên kiểu liệt kê> = (<Giá trị 1>, <Giá trị 2>, <Giá trị 3>, <Giá trị 4>, …)

Ví dụ: DAYS = (Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday)

KIỂU MIỀN CON

Kiểu miền con thường được để cho người dùng khai báo các biến có giá trị nằm trong một dải nhất định. Ngoài ra, người dùng cũng có thể tự tạo ra một kiểu dữ liệu miền con. Khi sử dụng kiểu này, người dùng sử dụng cú pháp để khai báo sau:

Type <tên kiểu miền con> = <giới hạn dưới> … <giới hạn trên>;

Kiểu miền con cũng thường được người dùng sử dụng để khai báo các biển tuổi.

Ví dụ, nếu là tuổi thì nên nằm giữa 20 đến 90 năm, và được khai báo như sau:

Type age = 20 … 90;

HẰNG SỐ

Pascal còn hỗ trợ các hằng số cho người dùng có thể tạo một chương trình để dễ đọc và dễ sửa đổi hơn, các hằng số thường thuộc kiểu số, kiểu chuỗi, kiểu logic và các ký tự.

Người dùng muốn sử dụng hằng số để khai báo thì sử dụng từ khóa Const. Khi sử dụng, người dùng sử dụng cú pháp như sau để khai báo:

Const <tên hằng> = <giá trị>;

Ví dụ: CHOICE = true;

Tất cả các khai báo hằng phải được để trước khai báo biến.

1 605 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: