Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 87, 88, 89 Luyện tập - Chân trời sáng tạo
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 87, 88, 89 Luyện tập sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 87, 88, 89 Luyện tập - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 87 Bài 1: Số?
a) 1 m = ............ dm 1 km = ............ m
= ............ cm 1 dm = ............ cm
= ............ mm 1 cm = ............ mm
b) 1 kg = ............ g
1 l = ............ ml
c) 1 năm = ............ tháng Các là tháng có 31 ngày là tháng:
1 tuần = ............ ngày …………………………………………………
1 ngày = ............ giờ Các là tháng có 30 ngày là tháng:
1 giờ = ............ phút …………………………………………………
Tháng có 28 hay 29 ngày là tháng: ……………
Lời giải
a) 1 m = 10 dm 1 km = 1 000 m
= 100 cm 1 dm = 10 cm
= 1 000 mm 1 cm = 10 mm
b) 1 kg = 1 000 g
1 l = 1 000 ml
c) 1 năm = 12 tháng Các là tháng có 31 ngày là tháng:
1 tuần = 7 ngày 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
1 ngày = 24 giờ Các là tháng có 30 ngày là tháng:
1 giờ = 60 phút 4, 6, 9, 11
Tháng có 28 hay 29 ngày là tháng: 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 87 Bài 2: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) 7 m 3 cm = ............
A. 73 cm B. 703 cm C. 730 cm
b) 3 kg 500 g = ............
A. 530 g B. 800 g C. 3 500 g
c) 3 chai nhựa đựng được 1 500 ml. Mỗi chai đó đựng được ............
A. 500 ml B. 4 500 ml C. 2 000 ml
d) 3 ngày = ............
A. 36 giờ B. 72 giờ C. 18 giờ
Lời giải
a) Đáp án đúng là: B
1 m = 100 cm
7 m = 700 cm
7m 3 cm = 700 cm + 3 cm = 703 cm
b) Đáp án đúng là: C
1 kg = 1000 g
3 kg = 3000 g
3 kg 500 g = 3 000 g + 500 g = 3 500 g
c) Đáp án đúng là: A
Mỗi chai nhựa đựng được:
1 500 : 3 = 500 (ml)
Đáp số: 500 ml
d) Đáp án đúng là: B
1 ngày = 24 giờ
3 ngày = 24 × 3 = 72 giờ
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 87 Bài 3: Đúng ghi , sai ghi
a) 18 cm2 đọc là mười tám xăng-ti-mét hai.
b) Trong bình của Mai có 450 ml nước, bình của Hiệp có 650 ml nước. Cả hai bình có 1 l nước.
c) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút. Trân ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Ngọc ăn xong lúc 11 giờ 5 phút. Trân ăn cơm xong trước Ngọc 10 phút.
Lời giải
a) Sai (s). Em điền
18 cm2 đọc là mười tám xăng – ti – mét vuông.
b) Sai (s). Em điền
Trong bình của Mai có 450 ml nước, bình của Hiệp có 650 ml nước. Cả hai bình có:
450 + 650 = 1 100 (ml)
c) Đúng (đ). Em điền
Trân ăn cơm trong thời gian là:
10 giờ 55 phút – 10 giờ 40 phút = 15 phút
Ngọc ăn cơm trong thời gian là:
11 giờ 5 phút – 10 giờ 40 phút = 25 phút
Trân ăn cơm xong trước Ngọc số phút là:
25 – 15 = 10 (phút)
Vậy câu c đúng
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 88 Bài 4: Đúng ghi , sai ghi
a) Trung điểm của đoạn thẳng có thể không nằm trên đoạn thẳng đó.
b) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài bán kính.
c) Tổng của chiểu dài và chiều rộng của hình chữ nhật bằng một nửa chu vi hình chữ nhật đó.
d) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau.
Lời giải
a) Sai (s). Em điền
Trung điểm của đoạn thẳng luôn luôn nằm trên đoạn thẳng đó
b) Sai (s). Em điền
Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng hai lần độ dài bán kính
c) Đúng (đ). Em điền
Tổng của chiểu dài và chiều rộng của hình chữ nhật bằng một nửa chu vi hình chữ nhật đó.
d) Đúng (đ). Em điền
+ Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 88 Bài 5: Đánh dấu (ü) vào hình mà khi ghép với hình H thì được một hình chữ nhật.
Lời giải
Lần lượt ghép các hình A, B, C vào hình H, ta thấy
Để được một hình chữ nhật, ta cần ghép hình C với hình H.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 88 Bài 6: Xem hình trong SGK, viết vào chỗ chấm
Hình ……….. ghép với hình màu vàng thì được một khối lập phương
Lời giải
Em cần quan sát để chọn hình màu xanh ghép với hình màu vàng để tạo thành được khối lập phương. Lần lượt ghép các hình A, B, C, ta thấy:
Khối lập phương còn thiếu 3 ô, ta cần ghép hình B màu xanh với hình màu vàng.
Vậy: Hình B ghép với hình màu vàng thì được một khối lập phương
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 88 Bài 7: Viết rồi nói theo mẫu.
Lời giải
Đồng hồ đúng giờ đang chỉ 7 giờ 30 phút.
Đồng hồ thứ hai đang chỉ 7 giờ 34 phút. Như vậy đồng hồ thứ hai nhanh 4 phút so với đồng hồ đúng giờ
Đồng hồ thứ ba đang chỉ 7 giờ 20 phút. Như vậy đồng hồ thứ ba chậm 10 phút so với đồng hồ đúng giờ
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 89 Bài 8: Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
a) Nhiệt kế A chỉ ……. oC. Nhiệt kế B chỉ ……. oC.
b) Nhiệt kế chỉ nhiệt độ buổi trưa là nhiệt kế …….
Đây là nhiệt độ buổi trưa và buổi đêm trong một ngày tại một địa phương. Nhiệt độ nào là của buổi trưa?
Lời giải
a) Nhiệt kế A chỉ 29 oC. Nhiệt kế B chỉ 36 oC.
b) Nhiệt kế chỉ nhiệt độ buổi trưa là nhiệt kế B.
Do nhiệt độ buổi trưa luôn cao hơn nhiệt độ buổi đêm nên nhiệt độ 36 oC là nhiệt độ của buổi trưa.
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 87, 88, 89 Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 89 Thử thách
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 89 Vui học
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 89 Hoạt động thực tế
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Ôn tập các số trong phạm vi 100 000
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Tập làm văn lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends– Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Family and Friends) – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo