Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14, 15 Ôn tập phép nhân - Chân trời sáng tạo

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14, 15 Ôn tập phép nhân sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

1 4090 lượt xem
Tải về


Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14, 15 Ôn tập phép nhân - Chân trời sáng tạo

Viết số vào chỗ chấm

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14, 15 Bài 6: Ôn tập phép nhân - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14, 15 Bài 6: Ôn tập phép nhân - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Ta điền vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14, 15 Bài 6: Ôn tập phép nhân - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14, 15 Bài 6: Ôn tập phép nhân - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14 Thực hành

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 1: Số?

a) 2 × 1 = …

2 × 2 = …

2 × 3 = …

2 × 4 = …

2 × 5 = …

2 × 6 = …

2 × 7 = …

2 × 8 = …

2 × 9 = …

2 × 10 = …

b) 5 × 1 = …

5 × 2 = …

5 × 3 = …

5 × 4 = …

5 × 5 = …

5 × 6 = …

5 × 7 = …

5 × 8 = …

5 × 9 = …

5 × 10 = …

Lời giải

Em nhẩm lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 rồi điền số thích hợp vào ô trống:

a) 2 × 1 = 2

2 × 2 = 4

2 × 3 = 6

2 × 4 = 8

2 × 5 = 10

2 × 6 = 12

2 × 7 = 14

2 × 8 = 16

2 × 9 = 18

2 × 10 = 20

b) 5 × 1 = 5

5 × 2 = 10

5 × 3 = 15

5 × 4 = 20

5 × 5 = 25

5 × 6 = 30

5 × 7 = 35

5 × 8 = 40

5 × 9 = 45

5 × 10 = 50

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 15 Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 15 Bài 1: Số?

a) 3 × 5 = 5 × … b) … × 5 = 5 × 8

7 × 2 = … × 7 2 × … = 4 × 2
Lời giải

a) 3 × 5 = 5 × 3 b) 8 × 5 = 5 × 8

7 × 2 = 2 × 7 2 × 4 = 4 × 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 15 Bài 2: Tính số kẹo có tất cả.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14, 15 Bài 6: Ôn tập phép nhân - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14, 15 Bài 6: Ôn tập phép nhân - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14, 15 Bài 6: Ôn tập phép nhân - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Số? Phép nhân có thừa số bằng 0 thì tích bằng …

Lời giải

a) Có 4 đĩa kẹo, mỗi đĩa kẹo có 2 cái kẹo.

Như vậy có tất cả số cái kẹo là:

2 + 2 + 2 + 2 = 8 (cái kẹo)

Hay 2 × 4 = 8 (cái kẹo)

b) Có 4 đĩa kẹo, mỗi đĩa kẹo có 0 cái kẹo.

Như vậy có tất cả số cái kẹo là:

0 + 0 + 0 + 0 = 0 (cái kẹo)

Hay 0 × 4 = 0 (cái kẹo)

Kết luận: Phép nhân có thừa số bằng 0 thì tích bằng 0.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 15 Bài 3: Tính nhẩm.

a) 2 × 3 = … b) 5 × 7 = …

6 × 2 = … 9 × 5 = …

10 × 2 = … 5 × 8 = …

1 × 2 = … 1 × 5 = …

Lời giải

Em thực hiện lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 để điền số còn thiếu vào ô trống

a) 2 × 3 = 6 b) 5 × 7 = 35

6 × 2 = 2 × 6 = 12 9 × 5 = 5 × 9 = 45

10 × 2 = 2 × 10 = 20 5 × 8 = 40

1 × 2 = 2 1 × 5 = 5

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Ôn tập các số đến 1000

Ôn tập phép cộng và phép trừ

Cộng nhẩm, trừ nhẩm

Tìm số hạng

Tìm số bị trừ, tìm số trừ

1 4090 lượt xem
Tải về