Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14, 15 Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 - Chân trời sáng tạo
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14, 15 Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14, 15 Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14 Mở đầu
Viết vào chỗ chấm
1 421 + 2 515 = ? 1 cộng 5 bằng …, viết … 2 cộng 1 bằng …, viết … 4 cộng 5 bằng …, viết … 4 cộng 2 bằng …, viết … 1 421 + 2 515 = … |
1 421 + 2 719 = ? 1 cộng 9 bằng …, viết …, nhớ … 2 cộng 1 bằng …, thêm …, bằng …, viết … 4 cộng 7 bằng …, viết …, nhớ … 1 cộng 2 bằng …, thêm … bằng …, viết … 1 421 + 2 719 = |
Lời giải
Ta điền như sau:
1 421 + 2 515 = ? 1 cộng 5 bằng 6, viết 6 2 cộng 1 bằng 3, viết 3 4 cộng 5 bằng 9, viết 9 1 cộng 2 bằng 3, viết 3 1 421 + 2 515 = 3 936 |
1 421 + 2 719 = ? 1 cộng 9 bằng 10 viết 0, nhớ 1 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4 4 cộng 7 bằng 11, viết 1, nhớ 1 1 cộng 2 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4 1 421 + 2 719 = 4 140 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14 Thực hành
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
2 153 + 5 433 ………………… ………………… ………………… |
1 675 + 3 309 ………………… ………………… ………………… |
6 722 + 966 ………………… ………………… ………………… |
3 905 + 4 185 ………………… ………………… ………………… |
465 + 619 ………………… ………………… ………………… |
880 + 7 077 ………………… ………………… ………………… |
Lời giải
- Em viết phép cộng theo hàng dọc sao cho các chữ số cùng hàng (nghìn, trăm, chục, đơn vị) thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện phép tính cộng lần lượt từ trái qua phải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14, 15 Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14 Bài 1: Số?
Số hạng |
1 180 |
458 |
3 268 |
1 523 |
671 |
Số hạng |
458 |
1 180 |
1 523 |
3 268 |
225 |
Tổng |
1 638 |
Lời giải
Em thực hiện phép tính cộng, lấy số hạng thứ nhất cộng với số hạng thứ hai, số cần điền vào ô trống là kết quả của phép cộng mà em vừa thực hiện.
Ta điền vào bảng như sau:
Số hạng |
1 180 |
458 |
3 268 |
1 523 |
671 |
Số hạng |
458 |
1 180 |
1 523 |
3 268 |
225 |
Tổng |
1 638 |
1 638 |
4 791 |
4 791 |
896 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 2: Tính nhẩm.
5 000 + 2 000 + 1 000 = ……… 1 800 + 1 200 + 6 000 = ………
4 000 + 3 000 + 3 000 = ……… 4 900 + 500 + 100 = ………
Lời giải
Ta thực hiện tính như sau:
5 000 + 2 000 + 1 000 = 7 000 + 1 000 = 8 000
4 000 + 3 000 + 3 000 = 7 000 + 3 000 = 10 000
1 800 + 1 200 + 6 000 = 3 000 + 6 000 = 9 000
4 900 + 500 + 100 = 4 900 + 100 + 500 = 5 000 + 500 = 5 500
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 3: >, <, =
a) 3 000 + 800 + 20 + 5 … 3 825
b) 9 100 + 380 + 15 … 9 500
c) 6 000 + 4 … 4 600
d) 2 000 + 70 + 8 … 2 780
Lời giải
Tính tổng các số ở vế trái, tiến hành so sánh hai vế và điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
a) 3 000 + 800 + 20 + 5 = 3 825
b) 9 100 + 380 + 15 < 9 500
c) 6 000 + 4 > 4 600
d) 2 000 + 70 + 8 < 2 780
* Giải thích
a) Ta có: 3 000 + 800 + 20 + 5 = 3 825
Vì 3 825 = 3 825 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu =
Vậy 3 000 + 800 + 20 + 5 = 3 825
b) Ta có: 9 100 + 380 + 15 = 9 480 + 15 = 9 495
Số 9 495 và số 9 500 đều có chữ số hàng nghìn là 9, số 9 495 có chữ số hàng trăm là 4, số 9 500 có chữ số hàng trăm là 5. Do 4 < 5 nên 9 495 < 9 500
Vậy 9 100 + 180 + 15 < 9 500
c) Ta có: 6 000 + 4 = 6 004
Số 6 004 có chữ số hàng nghìn là 6, số 4 600 có chữ số hàng nghìn là 4. Do 6 > 4 nên 6004 > 4 600
Vậy 6 000 + 4 > 4 600
d) Ta có: 2 000 + 70 + 8 = 2 078
Số 2 078 và số 2 780 đều có chữ số hàng nghìn là 2
Số 2 078 có chữ số hàng trăm là 0; số 2 780 có chữ số hàng trăm là 7
Do 0 < 7 nên 2 078 < 2 780
Vậy 2 000 + 70 + 8 < 2 780
Lời giải
Gia đình bác Tám thu hoạch được số ki – lô – gam xoài là:
2 320 + 520 = 2 840 (kg)
Gia đình bác Tám thu hoạch được tất cả số ki-lô-gam măng cụt và xoài là:
2 320 + 2 840 = 5 160 (kg)
Đáp số: 5 160 ki-lô-gam.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 5: Số?
Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến thị xã Sa Pa, đi qua thủ đô Hà Nội, dài ……………….. km.
Lời giải
Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến thị xã Sa Pa, đi qua thủ đô Hà Nội, dài số ki – lô - mét là:
1 726 + 320 = 2 046 km
Đáp số: 2 046 km
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Khám phá
Đất nước em
Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
Dãy núi Hoàng Liên Sơn ở Lào Cai có đỉnh …………… được gọi là nóc nhà của Việt Nam.
Lời giải
Dãy núi Hoàng Liên Sơn ở Lào Cai có đỉnh Phan Xi Păng được gọi là nóc nhà của Việt Nam.
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Tập làm văn lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends– Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Family and Friends) – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo