Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16, 17 Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 - Chân trời sáng tạo
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16, 17 Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16, 17 Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16 Mở đầu
Viết vào chỗ chấm.
3 936 – 1 421 = ? 6 trừ 1 bằng …, viết … 3 trừ 2 bằng …, viết … 9 trừ 4 bằng …, viết … 3 trừ 1 bằng …, viết … 3 936 – 1 421 = ……. |
4 140 – 1 421 = ? 0 không trừ được 1, lấy … trừ … bằng …, viết …, nhớ … 2 thêm 1 bằng …, 4 trừ … bằng …, viết … 1 không trừ được …, lấy … trừ … bằng …, viết …, nhớ … 1 thêm … bằng …, 4 trừ … bằng …, viết … 4 140 – 1 421 = …… |
Lời giải
Ta điền như sau:
3 936 – 1 421 = ? 6 trừ 1 bằng 5, viết 5 3 trừ 2 bằng 1, viết 1 9 trừ 4 bằng 5, viết 5 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 3 936 – 1 421 = 2 515 |
4 140 – 1 421 = ? 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9, nhớ 1 2 thêm 1 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1, viết 1 1 không trừ được 4, lấy 11 trừ 4 bằng 7, viết 7, nhớ 1 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 4 140 – 1 421 = 2 719 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16 Thực hành
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
9 852 – 3 741 ………………… ………………… ………………… |
6 373 – 2 536 ………………… ………………… ………………… |
2 509 – 328 ………………… ………………… ………………… |
1 542 – 701 ………………… ………………… ………………… |
8 172 – 658 ………………… ………………… ………………… |
4 739 – 1 427 ………………… ………………… ………………… |
Lời giải
Thực hiện phép tính trừ lần lượt các số theo thứ tự từ phải qua trái để tìm ra kết quả của phép tính.
Kết quả của các phép tính như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16, 17 Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16 Bài 1: Số?
a) 4 719 – 2 307 = ………… b) 2 164 – 815 = …………
………… – 2 412 = 2 307 ………… – 1 349 = 815
Lời giải
- Muốn tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ
- Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ
- Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Ta điền số thích hợp vào chỗ chấm như sau:
a) 4 719 – 2 307 = 2 412 b) 2 164 – 815 = 1 349
4 719 – 2 412 = 2 307 2 164 – 1 349 = 815
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 2: Nối giá trị phù hợp với biểu thức.
Lời giải
Em đặt tính và thực hiện phép tính trừ các hàng lần lượt từ phải qua trái. Sau đó nối biểu thức với kết quả vừa tính được
Ta thực hiện như sau:
Như vậy ta nối như sau:
Lời giải
Số bông hồng đỏ bà Tư thu hoạch nhiều hơn số bông hồng vàng là:
5 193 – 3 463 = 1 730 (bông)
Đáp số: 1 730 bông hồng đỏ.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 4: Số?
Chiều dài đường gấp khúc ABCD là 1 200 mm.
Chiều dài đường gấp khúc ABC là 900 mm.
Chiều dài đường gấp khúc BCD là 700 mm.
Độ dài đoạn thẳng BC là: ………………. mm.
Lời giải
Độ dài đoạn thẳng CD là: 1 200 – 900 = 300 mm.
Độ dài đoạn thẳng BC là: 700 – 300 = 400 (mm)
Vậy số thích hợp để điền vào chỗ trống là 400
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Tập làm văn lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends– Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Family and Friends) – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo