Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

1 2,992 20/02/2024
Tải về


Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29 Mở đầu

Viết vào chỗ chấm

1 218 : 3 = ?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 12 chia 3 được …, viết …

4 nhân 3 bằng …;

12 trừ … bằng …

+ Hạ …; 1 chia 3 được …, viết …

0 nhân 3 bằng …; 1 trừ 0 bằng …

+ Hạ …, được …;

18 chia 3 được …, viết …

6 nhân 3 bằng …;

18 trừ 18 bằng …

1 218 : 3 = ………

8 725 : 2 = ?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 8 chia 2 được …, viết …

4 nhân 2 bằng …;

8 trừ 8 bằng ….

+ Hạ …; 7 chia 2 được …, viết …;

3 nhân 2 bằng …; 7 trừ 6 bằng …

+ Hạ …, được …;

12 chia 2 được …, viết …

6 nhân 2 bằng …;

12 trừ 12 bằng …

+ Hạ …; 5 chia 2 được …, viết …

2 nhân 2 bằng …; 5 trừ 4 bằng …

8 725 : 2 = … … … … (dư …)

Lời giải

Ta điền như sau:

1 218 : 3 = ?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 12 chia 3 được 4, viết 4

4 nhân 3 bằng 12;

12 trừ 12 bằng 0

+ Hạ 1; 1 chia 3 được 0, viết 0

0 nhân 3 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1

+ Hạ 8, được 18;

18 chia 3 được 6, viết 6

6 nhân 3 bằng 18;

18 trừ 18 bằng 0

1 218 : 3 = 406

8 725 : 2 = ?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 8 chia 2 được 4, viết 4

4 nhân 2 bằng 8;

8 trừ 8 bằng 0

+ Hạ 7; 7 chia 2 được 3, viết 3;

3 nhân 2 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1

+ Hạ 2, được 12;

12 chia 2 được 6, viết 6

6 nhân 2 bằng 12;

12 trừ 12 bằng 0

+ Hạ 5; 5 chia 2 được 2, viết 2,

2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 bằng 1

8 725 : 2 = 4 367 (dư 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30 Thực hành

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

8 444 : 7

………………

………………

………………

2 000 : 4

………………

………………

………………

3 814 : 8

………………

………………

………………

9 108 : 9

………………

………………

………………

1 060 : 5

………………

………………

………………

5 618 : 6

………………

………………

………………

Lời giải

Em đặt tính phép chia và thực hiện lần lượt chia các số theo thứ tự từ trái qua phải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 30, 31 Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 30 Bài 1: Số?

Số bị chia

8 840

………………

3 352

………………

Số chia

4

4

8

8

Thương

2 210

2 210

………………

419

Lời giải

* Ở cột thứ hai, muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Số cần tìm là: 2 210 × 4 = 8 840

Vậy ta cần điền số 8 840 vào ô trống ở cột 2

* Ở cột thứ 3, muốn tìm thương, ta lấy số bị chia chia cho số chia.

Số cần tìm là: 3 352 : 8 = 419

Vậy ta cần điền số 419 vào ô trống ở cột 3

* Ở cột 4, muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Số cần tìm là: 419 × 8 = 3 352

Vậy ta cần điền số 3 352 vào ô trống ở cột 4

Ta điền như sau:

Số bị chia

8 840

8 840

3 352

3 352

Số chia

4

4

8

8

Thương

2 210

2 210

419

419

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 30 Bài 2: Đúng ghi đ, sai ghi s. Làm lại câu sai

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Câu đúng là: a, b

Câu sai là: c

Sửa lại câu c:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 30 Bài 3: Đúng ghi đ, sai ghi s

a) Mỗi hộp sữa nặng 432 g.

Vậy 3 hộp sữa như thế nặng hơn 1 kg.

b) Chia đều 5 400 ml mật ong cho 8 gia đình.

Mỗi gia đình được hơn 1 l mật ong.

Lời giải

Câu a đúng, câu b sai

a) Đổi 1 kg = 1 000 g

Ta có: 3 hộp sữa nặng số gam là:

432 × 3 = 1 296 (g)

So sánh: 1 296 và 1 000

Số 1 296 và số 1 000 đều có chữ số hàng nghìn là 1; số 1 296 có chữ số hàng trăm là 2, số 1 000 có chữ số hàng trăm là 0. Do 2 > 0 nên 1 296 > 1000
Vậy câu a đúng.

b) Chia đều 5 400 ml mật ong cho 8 gia đình nên mỗi gia đình có:

5 400 : 8 = 675 (ml mật ong)

Đổi 1 l = 1 000 ml

So sánh: 675 và 1000

Số 675 là số có 3 chữ số, số 1000 là số có 4 chữ số. Do số 675 có ít số chữ số hơn số 1000 nên ta có: 675 < 100

Vậy câu b sai.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 30 Bài 4: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

a) Ta có:

1 000 × 7 = 7 000

7 000 – 2 000 = 5 000

Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 7 000; 5 000

b) Ta có:

8 000 : 8 = 1 000

1 000 – 500 = 500

Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 500; 1 000

c) Ta có:

2 000 × 5 = 10 000

2 000 : 4 = 500

Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 10 000; 500

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31 Bài 5: Cô Lê lau dọn 6 căn phòng hết 3 giờ. Hỏi cô Lê mất bao nhiêu phút để lau dọn một căn phòng, biết thời gian lau dọn mỗi căn phòng là như nhau?

Lời giải

Tóm tắt

6 phòng: 3 giờ

1 phòng: .?. phút

Bài giải

Đổi: 3 giờ = 180 phút

Thời gian để cô Lê lau dọn một căn phòng là:

180 : 6 = 30 (phút)

Đáp số: 30 phút.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31 Thử thách

Ai dành nhiều thời gian đọc sách hơn?

Cuối tuần hai chị em An và Bình thường dành ra một khoảng thời gian để đọc sách.

Bình đọc sách từ 15 giờ 45 phút đến 16 giờ 45 phút.

Chị An đọc sách từ 16 giờ 30 phút đến 18 giờ 30 phút.

Người dành nhiều thời gian cho việc đọc sách hơn là ………….

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

+ Bình đọc sách từ 15 giờ 45 phút đến 16 giờ 45 phút.

Vậy Bình đọc sách trong thời gian là:

16 giờ 45 phút – 15 giờ 45 phút = 1 giờ

+ Chị An đọc sách từ 16 giờ 30 phút đến 18 giờ 30 phút.

Vậy chị An đọc sách trong thời gian là:

18 giờ 30 phút – 16 giờ 30 phút = 2 giờ

Vì 1 giờ < 2 giờ. Vậy người dành nhiều thời gian cho việc đọc sách hơn là chị An.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31 Vui học

Số?

Một con voi cân nặng 5 000 kg. Khối lượng con voi gấp 4 lần khối lượng con hươu cao cổ. Con hươu cao cổ nặng …….. kg.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Khối lượng con hươu cao cổ là

5 000 : 4 = 1 250 (kg)

Vậy: Con hươu cao cổ nặng 1 250 kg.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31 Hoạt động thực tế

Đất nước em

Đọc nội dung trong SGK rồi viết số vào chỗ chấm

+ Từ năm 1 990 đến năm 2 020, số voi hoang dã ở Việt Nam giảm đi khoảng …….. con

+ Ở Bản Đôn (tỉnh Đắk Lắk), số voi rừng gấp ……….. số voi nhà.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Vì năm 1 990 số voi hoang dã của Việt Nam là gần 2 000 con, đến năm 2 020 chỉ còn chưa đến 150 con voi hoang dã nên số voi hoang dã ở Việt Nam giảm đi khoảng:

2 000 – 150 = 1 850 (con)

Số lượng voi rừng là: 100 con, số lượng voi nhà là: 50 con

Ta có: 100 = 50 × 2

Vậy sối voi rừng gấp hai lần (gấp đôi) số voi nhà

Ta điền như sau:

+ Từ năm 1 990 đến năm 2 020, số voi hoang dã ở Việt Nam giảm đi khoảng 1 850 con

+ Ở Bản Đôn (tỉnh Đắk Lắk), số voi rừng gấp 2 lần số voi nhà.

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Em làm được những gì?

Góc vuông, góc không vuông

Hình chữ nhật

Hình vuông

Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác

1 2,992 20/02/2024
Tải về