Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Chân trời sáng tạo
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Mở đầu
Viết vào chỗ chấm.
4 213 × 2 = ? 2 nhân 3 bằng …, viết … 2 nhân 1 bằng …, viết … 2 nhân 2 bằng …, viết … 2 nhân 4 bằng …, viết … 4 213 × 2 = …… |
1 524 × 3 = ? 3 nhân 4 bằng …, viết …, nhớ … 3 nhân 2 bằng …, thêm … bằng …, viết … 3 nhân 5 bằng …, viết …, nhớ … 3 nhân 1 bằng …, thêm … bằng …, viết …. 1 524 × 3 = …… |
Lời giải
Ta điền như sau:
4 213 × 2 = ? 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 2 nhân 2 bằng 2, viết 4 2 nhân 4 bằng 4, viết 8 4 213 × 2 = 8 426 |
1 524 × 3 = ? 3 nhân 4 bằng 12, viết 2, nhớ 1 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 3 nhân 5 bằng 15, viết 5, nhớ 1 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4 1 524 × 3 = 4 572 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Thực hành
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
1 221 × 4 ……………. ……………. ……………. |
2 007 × 3 ……………. ……………. ……………. |
810 × 8 ……………. ……………. ……………. |
1 105 × 9 ……………. ……………. ……………. |
1 060 × 6 ……………. ……………. ……………. |
2 618 × 2 ……………. ……………. ……………. |
Lời giải
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện nhân lần lượt từ các số theo thứ tự từ phải sang trái
Kết quả của các phép tính như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27, 28 Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Bài 1: Tính nhẩm.
a) 50 × 2 = ………… 500 × 2 = ………… 5 000 × 2 = ………… |
b) 20 × 4 = ………… 200 × 4 = ………… 2 000 × 4 = ………… |
Lời giải
Ta nhẩm như sau:
a) Ta có: 5 chục × 2 = 10 chục Vậy 50 × 2 = 100 5 trăm × 2 = 10 trăm Vậy 500 × 2 = 1000 5 nghìn × 2 = 10 nghìn Vậy 5 000 × 2 = 10 000 |
b) Ta có: 2 chục × 4 = 8 chục Vậy 20 × 4 = 80 2 trăm × 4 = 8 trăm Vậy 200 × 4 = 800 2 nghìn × 4 = 8 nghìn Vậy 2 000 × 4 = 8 000 |
Kết quả của các phép tính như sau:
a) 50 × 2 = 100 500 × 2 = 1 000 5 000 × 2 = 10 000 |
b) 20 × 4 = 80 200 × 4 = 800 2 000 × 4 = 8 000 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 2: Số?
Lời giải
- Muốn tìm tích, ta lấy thừa số nhân với thừa số
- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
Ta có:
1 020 × 8 = 8 160
1 703 × 5 = 8 515
610 × 5 = 3 050
1 402 × 7 = 9 814
Ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 3: >, <, =
b) 2 × 1 000 × 5 …… 1 000 × 2 × 5
c) 2 400 × 2 …… (200 + 4 000) × 2
Lời giải
Cách 1: Tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh
a) Ta có: 1 080 × 9 = 9 720
1 020 × 9 = 9 180
Số 9 720 và số 9 180 đều có cùng chữ số hàng nghìn là 9; Số 9 720 có chữ số hàng trăm là 7, số 9 180 có chữ số hàng trăm là 1. Do 7 > 1 nên 9 720 > 9 180
Hay 1 080 × 9 > 1 020 × 9
Vậy ta cần điền dấu > vào chỗ chấm
b) Ta có: 2 × 1 000 × 5 = 2 000 × 5 = 10 000
1 000 × 2 × 5 = 2 000 × 5 = 10 000
Do 10 000 = 10 000 nên 2 × 1 000 × 5 = 1 000 × 2 × 5
Vậy ta cần điền dấu = vào chỗ chấm
c) Ta có: 2 400 × 2 = 4 800
(200 + 4 000) × 2 = 4 200 × 2 = 8 400
Số 4 800 có chữ số hàng nghìn là 4, số 8 400 có chữ số hàng nghìn là 8.
Do 4 < 8 nên 4 800 < 8 400
Hay 2 400 × 2 < (200 + 4 000) × 2
Vậy ta cần điền dấu < vào chỗ chấm
Cách 2: So sánh các thừa số, không cần tính toán
a) Thừa số thứ hai đều là 9, thừa số thứ nhất: 1 080 > 1 020
Nên 1 080 × 9 > 1 020 × 9
b) Các thừa số đều giống nhau, chỉ khác vị trí.
Nên 2 × 1 000 × 5 = 1 000 × 2 × 5
c) Thừa số thứ hai đều là 2, thừa số thứ nhất: 2 400 < 4 200.
Nên 2 400 × 2 < (200 + 4 000) × 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 4: Nối giá trị thích hợp với biểu thức.
Lời giải
- Với những biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép nhân, chia trước; với những biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
a) 800 × 4 + 1 800 = 3 200 + 1 800 = 5 000
b) 2 700 × 3 – 5 100 = 8 100 – 5 100 = 3 000
c) (1 200 + 300) × 6 = 1 500 × 6 = 9 000
d) 10 000 – 1 600 × 5 = 10 000 – 8 000 = 2 000
Ta có kết quả như sau:
Lời giải
Tóm tắt Có: 10 000 kg gạo Chở: 6 xe Mỗi xe: 1 500 kg Còn: … kg gạo?
|
Bài giải Số ki-lô-gam gạo đã chở đến cửa hàng là: 1 500 × 6 = 9 000 (kg) Số ki-lô-gam gạo còn lại trong kho là: 10 000 – 9 000 = 1 000 (kg) Đáp số: 1 000 ki-lô-gam gạo |
Lời giải
Đổi 1 l = 1 000 ml
2 chai nước có số lít nước là:
500 ml × 2 = 1000 ml
Bạn Nam đã uống số lít nước là:
1000 ml + 1000 ml = 2000 ml
Đổi 2 000 ml = 2 l
Vậy hôm qua bạn Nam đã uống 2 l nước
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 28 Vui học
Tô màu đường đi: Gấu đi theo các phép tính có kết quả lớn hơn 1000 để tìm được mật ong.
Lời giải
Ta có: 5 × 1 000 = 5 000
600 × 2 = 1 200
2 000 – 900 = 1 100
1 200 – 170 = 1 030
600 + 410 = 1 010
900 × 3 = 2 700
Vậy đường đi của bạn Gấu là chiều mũi tên màu đen như sau:
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Tập làm văn lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends– Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Family and Friends) – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo