Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67 Mở đầu
Viết vào chỗ chấm
94 572 : 3 = ?
+ 9 chia 3 được …, viết … 3 nhân 3 bằng …; 9 trừ … bằng … + Hạ …; 4 chia 3 được …, viết … 1 nhân 3 bằng …; 4 trừ 3 bằng … + Hạ …, được…; 15 chia 3 được …, viết … 5 nhân 3 bằng …; 15 trừ 15 bằng … + Hạ …; 7 chia 3 được …, viết … 2 nhân 3 bằng …; 7 trừ 6 bằng … + Hạ …, được…; 12 chia 3 được …, viết … 4 nhân 3 bằng …; 12 trừ 12 bằng … 94 572 : 3 = ………. |
25 641 : 4 = ?
+ 25 chia 4 được …, viết … 6 nhân 4 bằng …; 25 trừ … bằng … + Hạ …, được…; 16 chia 4 được …, viết … 4 nhân 4 bằng …; 16 trừ 16 bằng … + Hạ …; 4 chia 4 được …, viết … 1 nhân 4 bằng …; 4 trừ 4 bằng … + Hạ …, được…; 1 chia 4 được …, viết … 0 nhân 4 bằng …; 1 trừ 0 bằng … 25 641 : 4 = ………. (dư …) |
Lời giải
Ta điền như sau:
94 572 : 3 = ?
+ 9 chia 3 được 3, viết 3 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0 + Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1 + Hạ 5, được15; 15 chia 3 được 5, viết 5 5 nhân 3 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0 + Hạ 7; 7 chia 3 được 2 viết 2 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1 + Hạ 2, được 12; 12 chia 3 được 4, viết 4 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0 94 572 : 3 = 31 524 |
25 641 : 4 = ?
+ 25 chia 4 được 6, viết 6 6 nhân 4 bằng 24; 25 trừ 24 bằng 1 + Hạ 6, được 16; 16 chia 4 được 4, viết 4 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0 + Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0 + Hạ 1, 1 chia 4 được 0, viết 0 0 nhân 4 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1 25 641 : 4 = 6 410 (dư 1) |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Thực hành
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
12 510 : 5 48 090 : 6 56 714 : 7
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
80 911 : 8 63 728 : 9 65 819 : 2
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
Em cần đặt tính theo cột dọc và thực hiện chia lần lượt các số theo thứ tự từ trái qua phải
Kết quả của các phép tính như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68, 69 Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 1: Tính nhẩm.
10 000 : 5 = …………. 60 000 : 6 = …………. 70 000 : 7 = ………….
72 000 : 8= …………. 63 000 : 9= …………. 28 000 : 2 = ………….
Lời giải
Em thực hiện tính nhẩm như sau:
10 nghìn : 5 = 2 nghìn Vậy 10 000 : 5 = 2 000 |
60 nghìn : 6 = 10 nghìn Vậy 60 000 : 6 = 10 000 |
70 nghìn : 7 = 10 nghìn Vậy 70 000 : 7 = 10 000 |
72 nghìn : 8 = 9 nghìn Vậy 72 000 : 8 = 9 000 |
63 nghìn : 9 = 7 nghìn Vậy 63 000 : 9 = 7 000 |
28 nghìn : 2 = 14 nghìn Vậy 28 000 : 2 = 14 000 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 2: Số?
Số bị chia |
88 412 |
19 040 |
………… |
………… |
Số chia |
4 |
7 |
8 |
3 |
Thương |
………… |
………… |
1 507 |
7 126 |
Lời giải
- Muốn tìm thương, ta lấy số bị chia chia cho số chia
* Ở cột 2, thương của phép chia là:
88 412 : 4 = 22 103
Vậy ta cần điền số 22 103 vào ô trống ở cột thứ 2
* Ở cột 3, thương của phép chia là:
19 040 : 7 = 2 720
Vậy ta cần điền số 2 720 vào ô trống ở cột thứ 3
- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
* Ở cột 4, số bị chia là:
1 507 × 8 = 12 056
Vậy ta cần điền số 12 056 vào ô trống ở cột 4
* Ở cột 5, số bị chia là:
7 126 × 3 = 21 378
Vậy ta cần điền số 21 378 vào ô trống ở cột 5
Ta điền như sau:
Số bị chia |
88 412 |
19 040 |
12 056 |
21 378 |
Số chia |
4 |
7 |
8 |
3 |
Thương |
22 103 |
2 720 |
1 507 |
7 126 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 3: >, <, =
a) 15 000 : 3 : 2 15 000 b) 80 000 : 4 × 2 5 000
c) 10 000 × 6 : 2 30 000 d) 40 000 : 5 : 2 9 000
Lời giải
Em cần tính giá trị biểu thức của vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải và điền dấu thích hợp vào chỗ trống
a) 15 000 : 3 : 2 = 5 000 : 2 = 2 500
Do số 2 500 là số có 4 chữ số; số 15 000 là số có 5 chữ số nên 2 500 < 15 000
Vậy 15 000 : 3 : 2 < 15 000
b) 80 000 : 4 × 2 = 20 000 × 2 = 40 000
Do số 40 000 là số có 5 chữ số và số 5 000 là số có 4 chữ số nên 40 000 > 5 000
Vậy 80 000 : 4 × 2 > 5 000
c) 10 000 × 6 : 2 = 60 000 : 2 = 30 000
Vậy 10 000 × 6 : 2 = 30 000
d) 40 000 : 5 : 2 = 8 000 : 2 = 4 000
Do số 4 000 có chữ số hàng nghìn là 4, số 9 000 có chữ số hàng nghìn là 9. Mà 4 < 9 nên 4 000 < 9 000
Vậy 40 000 : 5 : 2 < 9 000
Như vậy ta điền được các dấu thích hợp vào chỗ trống như sau:
a) 15 000 : 3 : 2 15 000 b) 80 000 : 4 × 2 5 000
c) 10 000 × 6 : 2 30 000 d) 40 000 : 5 : 2 9 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Bài 4: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
A. 213 B. 8 632 C. 13 632
c) … × 6 = 12 000
A. 72 000 B. 2 000 C. 7 2000
d) 5 × … = 18 000
A. 90 000 B. 3 600 C. 9 000
Lời giải
a) Đáp án đúng là: A
- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
Số cần tìm là:
6 900 × 4 = 27 600
b) Đáp án đúng là: C
Tương tự câu a, số cần tìm là:
1 704 × 8 = 13 624
c) Đáp án đúng là: B
- Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại
Số cần tìm là:
12 000 : 6 = 2 000
d) Đáp án đúng là: B
Tương tự câu c, số cần tìm là:
18 000 : 5 = 3 600
Lời giải
Tóm tắt 1 xe: 3000 kg gạo 1 túi: 5 kg 6 xe: ….. túi gạo?
|
Bài giải Số gạo được nhập về kho là: 3 000 × 6 = 18 000 (kg) Số túi gạo cửa hàng đã đóng được là: 18 000 : 5 = 3 600 (túi) Đáp số: 3 600 túi gạo. |
Tóm tắt
2 l : 5 người
1 người: …. mi – li – lít?
Bài giải
Đổi: 2 l = 2 000 ml
Số mi-li-lít nước trái cây mỗi người được chia là:
2 000 : 5 = 400 (ml)
Đáp số: 400 ml
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Vui học
Trò chơi Bin-gô
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn trong sách giáo khoa:
- Mỗi học sinh một thẻ bin – gô có kẻ sẵn ô số.
- Giáo viên lần lượt đọc và viết các phép tính lên bảng (nhân, chia các số tròn nghìn với số có một chữ số trong phạm vi 100 000).
- Bạn nào khoanh đủ ba số theo một hàng (hàng dọc, hàng ngang hay hàng chéo) thì thắng cuộc và hô lớn “Bin – gô!”.
Giáo viên và cả lớp cùng kiểm tra kết quả các phép tính của bạn thắng cuộc.
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Tập làm văn lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends– Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Family and Friends) – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo