Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68, 69 Luyện tập - Chân trời sáng tạo

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68, 69 Luyện tập sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

1 719 lượt xem


Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68, 69 Luyện tập - Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 1: Tính nhẩm.

   10 000 : 5 = ………….           60 000 : 6 = ………….              70 000 : 7 = ………….

   72 000 : 8= ………….            63 000 : 9= ………….               28 000 : 2 = ………….

Lời giải

Em thực hiện tính nhẩm như sau:

10 nghìn : 5 = 2 nghìn

Vậy 10 000 : 5 = 2 000

60 nghìn : 6 = 10 nghìn

Vậy 60 000 : 6 = 10 000

70 nghìn : 7 = 10 nghìn

Vậy 70 000 :  7 = 10 000

72 nghìn : 8 = 9 nghìn

Vậy 72 000 : 8 = 9 000

63 nghìn : 9 = 7 nghìn

Vậy 63 000 : 9 = 7 000

28 nghìn : 2 = 14 nghìn

Vậy 28 000 : 2 = 14 000

 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 2: Số?

Số bị chia

88 412

19 040

…………

…………

Số chia

4

7

8

3

Thương

…………

…………

1 507

7 126

Lời giải

- Muốn tìm thương, ta lấy số bị chia chia cho số chia

* Ở cột 2, thương của phép chia là:

88 412 : 4 = 22 103

Vậy ta cần điền số 22 103 vào ô trống ở cột thứ 2

* Ở cột 3, thương của phép chia là:

19 040 : 7 = 2 720

Vậy ta cần điền số 2 720 vào ô trống ở cột thứ 3

- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

* Ở cột 4, số bị chia là:

1 507 × 8 = 12 056

Vậy ta cần điền số 12 056 vào ô trống ở cột 4

* Ở cột 5, số bị chia là:

7 126 × 3 = 21 378

Vậy ta cần điền số 21 378 vào ô trống ở cột 5

Ta điền như sau:

Số bị chia

88 412

19 040

12 056

21 378

Số chia

4

7

8

3

Thương

22 103

2 720

1 507

7 126

 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 3: >, <, =

a) 15 000 : 3 : 2  Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 15 000                             b) 80 000 : 4 × 2 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 5 000

c) 10 000 × 6 : 2  Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)30 000                             d) 40 000 : 5 : 2 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 9 000

Lời giải

Em cần tính giá trị biểu thức của vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải và điền dấu thích hợp vào chỗ trống

a) 15 000 : 3 : 2 = 5 000 : 2 = 2 500

Do số 2 500 là số có 4 chữ số; số 15 000 là số có 5 chữ số nên 2 500 < 15 000

Vậy 15 000 : 3 : 2 < 15 000

b) 80 000 : 4 × 2 = 20 000 × 2 = 40 000

Do số 40 000 là số có 5 chữ số và số 5 000 là số có 4 chữ số nên 40 000 > 5 000

Vậy 80 000 : 4 × 2 > 5 000

c) 10 000 × 6 : 2 = 60 000 : 2 = 30 000

Vậy 10 000 × 6 : 2 = 30 000

d) 40 000 : 5 : 2 = 8 000 : 2 = 4 000

Do số 4 000 có chữ số hàng nghìn là 4, số 9 000 có chữ số hàng nghìn là 9. Mà 4 < 9 nên 4 000 < 9 000

Vậy 40 000 : 5 : 2 < 9 000

Như vậy ta điền được các dấu thích hợp vào chỗ trống như sau:

a) 15 000 : 3 : 2  Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 15 000                             b) 80 000 : 4 × 2 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)  5 000

c) 10 000 × 6 : 2  Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)  30 000                             d) 40 000 : 5 : 2  Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68, 69 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)  9 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Bài 4: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

a)  …  : 4 = 6 900

   A. 27 600                                  B. 2 760                                  C. 1 725

b)  …  : 8 = 1 704

   A. 213                                        B. 8 632                                  C. 13 632

c)   …  × 6 = 12 000

   A. 72 000                                   B. 2 000                                  C. 7 2000

d)  5 ×  …  = 18 000

   A. 90 000                                   B. 3 600                                   C. 9 000

Lời giải

a) Đáp án đúng là: A

- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Số cần tìm là:

6 900 × 4 = 27 600

b) Đáp án đúng là: C

Tương tự câu a, số cần tìm là:

1 704 × 8 = 13 624

c) Đáp án đúng là: B

- Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại

Số cần tìm là:

12 000 : 6 = 2 000

d) Đáp án đúng là: B

 Tương tự câu c, số cần tìm là:

18 000 : 5 = 3 600

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Bài 5: Một cửa hàng gạo nhập về 6 xe gaọ, mỗi xe chở 3 000 kg gạo. Số gạo này được đóng thánh từng túi, mỗi túi 5 kg gạo. Hỏi cửa hàng đã đóng được bao nhiêu túi gạo.

Lời giải

Tóm tắt

1 xe: 3000 kg gạo

1 túi: 5 kg

6 xe: ….. túi gạo?

 

Bài giải

Số gạo được nhập về kho là:

3 000 × 6 = 18 000 (kg)

Số túi gạo cửa hàng đã đóng được là:

18 000 : 5 = 3 600 (túi)

Đáp số: 3 600 túi gạo.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Bài 6: Mẹ chia đều 2 l nước trái cây cho 5 người. Hỏi mỗi người sẽ được chia bao nhiêu mi-li-lít nước trái cây.

Lời giải

Tóm tắt

2 l : 5 người

1 người: …. mi – li – lít?

Bài giải

Đổi: 2 l = 2 000 ml

Số mi-li-lít nước trái cây mỗi người được chia là:

2 000 : 5 = 400 (ml)

Đáp số: 400 ml

1 719 lượt xem