Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9, 10 Ôn tập phép cộng và phép trừ - Chân trời sáng tạo
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9, 10 Ôn tập phép cộng và phép trừ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9, 10 Ôn tập phép cộng và phép trừ - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Mở đầu: Số?
Lời giải:
Trong hình trên có 22 chấm tròn màu xám và 15 chấm tròn màu xanh.
Tổng số chấm tròn trong hình trên là:
22 + 15 = 37 (chấm tròn).
Từ đó ta điền vào số như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Thực hành
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 1: Viết theo mẫu.
Lời giải
Dựa vào các số đã cho, viết các phép tính cộng, trừ sao cho phù hợp.
a) 20 + 70 = 90
70 + 20 = 90
90 – 20 = 70
90 – 70 = 20
b) 9 + 5 = 14
5 + 9 = 14
14 – 5 = 9
14 – 9 = 5
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9, 10 Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
Lời giải
Em đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện cộng các số từ phải qua trái.
+ 4 cộng 3 bằng 7, viết 7 + 0 cộng 2 bằng 2, viết 2 + 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 Vậy 204 + 523 = 727. |
|
|
+ 1 cộng 9 bằng 0, viết 0 nhớ 1 + 6 cộng 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 + 0 cộng 8 bằng 8 Vậy 61 + 829 = 890. |
|
+ 7 trừ 0 bằng 7, viết 7 + 4 không trừ được 6, lấy 14 trừ 6 bằng 8, viết 8 + 3 trừ 0 bằng 3, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 Vậy 347 – 80 = 267. |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 2: Tính:
c) 29 + 5 + 6 = ……
Lời giải
Em thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải.
a) 15 + 6 + 5 = 21 + 5 = 26
b) 18 + 12 + 17 = 30 + 17 = 47
c) 29 + 5 + 6 = 40
VUI HỌC: Em viết về phép cộng, phép trừ với 0.
Lời giải
Hoa có 5 cái bút chì. Hoa không cho bạn cái bút chì nào.
Như vậy Hoa còn 5 – 0 = 5 (cái bút chì).
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 3:
Lời giải
- Phân tích đề bài: Có 27 bạn nữ và 15 bạn nam. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn cả nam và nữ?
- Bài giải:
Có tất cả số bạn nam và bạn nữ là:
27 + 15 = 42 (bạn)
Đáp số: 42 bạn.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 4:
Lời giải
- Phân tích đề bài: Tổ 1 trồng được 18 cây, Tổ 2 trồng được 25 cây. Hỏi tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 bao nhiêu cây?
- Bài giải:
Tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 số cây là:
25 – 18 = 7 (cây)
Đáp số: 7 cây.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 5: Em lập tóm tắt (SHS trang 10).
Lời giải
|
|
|
|
∙ Bài toán 1: Mai có 8 cái nhãn vở, ta vẽ đoạn thẳng biểu thị số nhãn vở của Mai là 8 cái; số nhãn vở của Minh chưa biết và số nhãn vở của hai bạn của 20 cái.
∙ Bài toán 2: Mai có 20 cái khẩu trang, ta vẽ đoạn thẳng biểu thị số nhãn vở của Mai là 20 cái; Mai hơn minh 8 cái khẩu trang nên ta vẽ đoạn thẳng biểu thị số phần Mai hơn Minh là 8, số khẩu trang của Minh chưa biết.
Quan sát hình ảnh của mẹ và tìm tuổi của mẹ năm nay.
Tóm tắt:
Lời giải
Cháu chào đời năm 32 tuổi nên mẹ hơn cháu 32 tuổi.
Tuổi của mẹ năm nay là:
9 + 32 = 41 (tuổi)
Đáp số: 41 tuổi.
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Tập làm văn lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends– Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Family and Friends) – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo