Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Em làm được những gì? sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 1: Đúng ghi , sai ghi .
a) Số 467 gồm 4 trăm, 6 chục, 7 đơn vị.
b) 599 là số liền trước của số 600.
c) 835, 583, 358, 385 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải
a) Số 467 gồm 4 trăm, 6 chục, 7 đơn vị.
b) Số liền trước số 600 là số đứng trước số 600 và kém số 600 một đơn vị
Vậy số 599 là số liền trước của số 600.
Do đó 599 là số liền trước của số 600.
*Phương pháp giải:
Trong hai số tự nhiên khác nhau, luôn có một số nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ hơn số b thì trên tia số nằm ngang điểm a nằm bên trái điểm b. Khi đó, ta viết a < b hoặc b > a. Ta còn nói: điểm a nằm trước điểm b, hoặc điểm b nằm sau điểm a.
*Lý thuyết:
+ Ta đã biết tập các số tự nhiên được kí hiệu là , nghĩa là . Mỗi phần tử 0; 1; 2; 3; … được biểu diễn bởi một điểm trên tia số gốc 0 như hình vẽ:
+ Trong hai số tự nhiên khác nhau, luôn có một số nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ hơn số b thì trên tia số nằm ngang điểm a nằm bên trái điểm b. Khi đó, ta viết a < b hoặc b > a. Ta còn nói: điểm a nằm trước điểm b, hoặc điểm b nằm sau điểm a.
+ Mỗi số tự nhiên có đúng một số liền sau, chẳng hạn 9 là số liền sau của 8 (còn 8 là số liền trước của 9). Hai số 8 và 9 là hai số tự nhiên liên tiếp.
+ Nếu a < b và b < c thì a < c (tính chất bắc cầu). Chẳng hạn a < 5 và 5 < 7 suy ra a < 7.
Xem thêm
Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
c) 835, 583, 358, 385 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Ta thấy số 358 < 385 nên khi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé, số 385 đứng trước số 358;
Sửa: 835; 583; 385; 358.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 2: Tính nhẩm.
a) 7 + 9 = ….. b) 20 + 38 = ….. c) 900 – 500 + 200 = …
12 – 5 = ….. 54 – 20 = ….. 520 + 70 – 90 = …
18 – 9 = …. 49 – 40 = ….. 280 – 60 – 220 = …
Lời giải
a) • 7 + 9 = 16 • 12 – 5 = 7 Ta có: 12 – 5 = 10 + 2 – 5 10 – 5 = 5 5 + 2 = 7 Vậy 12 – 5 = 7 • 18 – 9 = 9 Ta có: 18 – 9 = 10 + 8 – 9 10 – 9 = 1 1 + 8 = 9 Vậy 18 – 9 = 9. |
b) • 20 + 38 = 58 Có: 20 + 38 = 20 + 30 + 8 2 chục + 3 chục = 5 chục Vậy 20 + 38 = 58 • 54 – 20 = 34 Có: 54 – 20 = 50 + 4 – 20 5 chục – 2 chục = 3 chục Vậy 54 – 20 = 34 • 49 – 40 = 9 Có: 49 – 40 = 40 + 9 – 40 4 chục – 4 chục = 0 Vậy 49 – 40 = 9. |
c) • 900 – 500 + 200 = 600 Có: 9 trăm – 5 trăm = 4 trăm 4 trăm + 2 trăm = 6 trăm Vậy 900 – 500 + 200 = 600 • 520 + 70 – 90 = 500 Có: 520 + 70 – 90 = 500 + 20 + 70 – 90 20 + 70 – 90 = 0 Vậy 520 + 70 – 90 = 500 • 280 – 60 – 220 = 0 Có: 280 – 60 – 220 = 200 + 80 – 60 – 20 – 200 200 – 200 = 0 80 – 60 – 20 = 0 Vậy 280 – 60 – 220 = 0. |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 3: Đặt tính rồi tính.
a) 185 + 362 b) 917 – 530 c) 29 + 305
Lời giải
Em đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện các phép tính từ phải sang trái.
|
+ 5 cộng 2 bằng 7, viết 7 + 8 cộng 6 bằng 14, viết 4 nhớ 1 + 1 cộng 3 bằng 1, thêm 1 bằng 5, viết 5 Vậy 185 + 362 = 547. |
|
+ 7 trừ 0 bằng 7, viết 7 + 1 không trừ được 3, lấy 11 trừ 3 được 8, viết 8 nhớ 1 + 5 thêm 1 bằng 6, 9 trừ 6 bằng 3 Vậy 917 – 530 = 387. |
|
+ 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1 + 2 cộng 0 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3 + 0 cộng 3 bằng 3, viết 3 Vậy 29 + 305 = 334. |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 4: Số?
a) – 51 = 43
b) 207 – = 84
c) 599 + = 760
Lời giải
a) Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ
Ở phép tính này, số trừ là 51, hiệu là 43
Số cần tìm là:
43 + 51 = 94
Vậy ta điền vào như sau:
94 – 51 = 43
b) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Số cần tìm là:
207 – 84 = 123
Vậy ta điền vào như sau:
207 – 123 = 84
c) Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
Số cần tìm là:
760 – 559 = 201
Vậy ta điền vào như sau:
559 + 201 = 760
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 5: Giải bài toán theo tóm tắt sau.
Lời giải
* Bài toán 1:
- Phân tích bài toán: Có 61 con gà và 97 con vịt. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cả gà và vịt?
- Bài giải:
Có tất cả số con gà và vịt là:
61 + 97 = 158 (con)
Đáp số: 158 con.
* Bài toán 2:
- Phân tích bài toán: Có 61 con gà và 97 con vịt. Hỏi số vịt nhiều hơn số gà bao nhiêu con?
- Bài giải:
Số vịt nhiều hơn số gà là:
97 – 61 = 35 (con)
Đáp số: 35 con.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 6: >, <, =
6 × 5 5 × 6 20 : 220 : 5
5 × 45 × 7 1 × 2 1 × 5
Lời giải
* 6 × 5 = 5 × 6 = 30
* 5 × 4 = 20
5 × 7 = 35
Do 20 < 35 nên 5 × 4 < 5 × 7.
* 20 : 2 = 10
20 : 5 = 4
Do 10 > 4 nên 20 : 2 > 20 : 5.
* 1 × 2 = 2
1 × 5 = 5
Do 2 < 5 nên 1 × 2 < 1 × 5.
* 6 × 5 = 5 × 6 = 30
* 5 × 4 = 20
5 × 7 = 35
Do 20 < 35 nên 5 × 4 < 5 × 7.
* 20 : 2 = 10
20 : 5 = 4
Do 10 > 4 nên 20 : 2 > 20 : 5.
* 1 × 2 = 2
1 × 5 = 5
Do 2 < 5 nên 1 × 2 < 1 × 5.
Vậy ta điền dấu vào như sau:
6 × 5 5 × 6 20 : 220 : 5
5 × 4 5 × 7 1 × 2 1 × 5
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 7: Quan sát hình vẽ, viết một phép nhân và một phép chia.
Lời giải
+ Mỗi ô có 2 chấm tròn. 10 ô như thế có số chấm tròn là:
2 × 10 = 20
+ Có 20 chấm tròn được chia vào các ô, mỗi ô 2 chấm tròn.
Chia được số ô là:
20 : 2 = 10
Do đó từ hình vẽ, ta viết được hai phép tính: 2 × 10 = 20 và 20 : 2 = 10.
Vậy ta điền vào chỗ chấm như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 8: Ước lượng rồi đếm.
Ước lượng: Có khoảng ... con gà.
Đếm: Có ... con gà
Lời giải
* Ước lượng:
Mỗi khoanh tròn có khoảng 9 con gà
Có 5 khoanh tròn như thế.
Như vậy có khoảng 9 × 5 = 45 con gà
* Đếm: Có 47 con gà.
Mỗi xe chở 2 chú vịt. Để chở cùng lúc hết các chú vịt ở hình trên, cần ... chiếc xe.
Lời giải
Có tất cả 12 chú vịt
Để chở cùng lúc hết các chú vịt ở hình bên cần:
12 : 2 = 6 (chiếc xe)
Đáp số: 6 chiếc xe
Kết luận: Để chở cùng lúc hết các chú vịt ở hình trên, cần 6 chiếc xe.
Có …. Cách để đi từ nhà An đến nhà bà
Lời giải
Có 6 cách để đi từ nhà An đến nhà Bà.
Cách 1: Đi đường số 1 qua đường A
Cách 2: Đi đường số 1 qua đường B
Cách 3: Đi đường số 1 qua đường C
Cách 4: Đi đường số 2 qua đường A
Cách 5: Đi đường số 2 qua đường B
Cách 6: Đi đường số 2 qua đường C
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Tập làm văn lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends– Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Family and Friends) – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo