Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 53 Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) - Chân trời sáng tạo
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 53 Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 53 Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) - Chân trời sáng tạo
Viết vào chỗ chấm.
3 nhân …bằng…viết…, nhớ…
3 nhân…bằng…, thêm…bằng…, viết…
24 × 3 =….
2 nhân …bằng ..., viết…
2 nhân bằng…, viết…, nhớ …
2 nhân …bằng…, thêm …bằng…, viết…
264 × 2 = ….
Lời giải
Em thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 53 Thực hành
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 53 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Lời giải
Em hãy đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Sau đó thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 53 Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 53 Bài 1: Số?
Lời giải
Muốn tìm số quả xoài trong các rổ em hãy lấy số quả xoài trong mỗi rổ nhân với số rổ.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 53 Bài 2: Nối giá trị với biểu thức phù hợp.
Lời giải
Em tính giá trị của từng biểu thức phía trên sau đó nối với kết quả phù hợp.
A. 120 × 2 = 240
B. 125 × 2 = 250
C. 60 × 2 × 3 = 120 × 3 = 360
Như vậy ta nối như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 53 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a) 113 × 5 – 562 b) 2 : ( 99 – 97) c) 82 – 27 – 53 d) 82 – 27 × 3
Lời giải
Em phải tính giá trị từng biểu thức. Thực hiện theo nguyên tắc trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; nhân chia trước rồi đến cộng trừ.
a) 113 × 5 – 562 b) 2 : ( 99 – 97 )
= 565 – 562 = 2 : 2
= 3 = 1
c) 82 – 27 – 53 d) 82 – 27 × 3
= 55 – 53 = 82 – 81
= 2 = 1
THỬ THÁCH. Đọc nội dung trong SGK rồi khoanh vào biểu thức em chọn.
A. 12 × 5
B. (12 – 3) × 5
C. 12 × 5 – 3
Lời giải
Em giải như sau:
Bước 1: Tính số bút có trong 5 hộp đủ.
Bước 2: Tính số bút trong 5 hộp khi thiếu 3 cái bút.
Bước 3: Chọn biểu thức phù hợp.
Bài giải
Số bút có trong 5 hộp đủ là
12 × 5 = 60 (bút chì)
Vì 4 hộp còn đủ và 1 hộp thiếu ba cái bút nên số bút có trong 5 hộp là:
60 – 3 = 57 (bút)
Biểu thức chỉ cách tính số bút chì trong 5 hộp là 12 × 5 – 3.
Chọn đáp án C.
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Phép chia hết và phép chia có dư
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Tập làm văn lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends– Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Family and Friends) – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo