Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44, 45, 46 Bảng thống kê số liệu - Chân trời sáng tạo
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44, 45, 46 Bảng thống kê số liệu sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44, 45, 46 Bảng thống kê số liệu - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43 Mở đầu
* Thu thập
Dưới đây là những món quà của học sinh khối 3 gửi tặng đồng bào vùng lũ.
* Phân loại
Có mấy quà được gửi tặng? (Đánh dấu x vào ý trả lời đúng)
5 loại 6 loại 7 loại
* Kiểm đếm số lượng
Với mỗi món quà, vẽ một vạch rồi ghi số (theo mẫu)
- Gạo: ………… (8 bao) - Nước uống: ……. (…… bình)
- Mì ăn liền: ……. (…… thùng) - Dầu ăn: ……. (……. can)
- Đường: …….. (…….. gói) - Sữa: …….. (…….. hộp)
* Số? (Em hoàn thiện bảng thống kê)
Bảng thống kê các món quà của khối lớp 3
Loại quà |
Gạo (bao) |
Nước uống (bình) |
Mì ăn liền (thùng) |
Dầu ăn (can) |
Đường (gói) |
Sữa (hộp) |
Số lượng |
8 |
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
* Đọc bảng thống kê, viết vào chỗ chấm.
- Có ……. loại quà, đó là: ………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
- Có …… bao gạo Có …… bình nước uống
Có …… thùng mì ăn liền Có …… can dầu ăn
Có …… gói đường Có …… hộp sữa
Lời giải
Ta điền vào bảng như sau:
* Thu thập
Dưới đây là những món quà của học sinh khối 3 gửi tặng đồng bào vùng lũ.
* Phân loại
Có mấy quà được gửi tặng? (Đánh dấu x vào ý trả lời đúng)
5 loại 6 loại 7 loại
* Kiểm đếm số lượng
Với mỗi món quà, vẽ một vạch rồi ghi số (theo mẫu)
- Gạo: ////// /// (8 bao) - Nước uống: /// ///// (8 bình)
- Mì ăn liền: //// //// //// (12 thùng) - Dầu ăn: ///// (5 can)
- Đường: ///// // (7 gói) - Sữa: /// /// /// (9 hộp)
* Số? (Em hoàn thiện bảng thống kê)
Bảng thống kê các món quà của khối lớp 3
Loại quà |
Gạo (bao) |
Nước uống (bình) |
Mì ăn liền (thùng) |
Dầu ăn (can) |
Đường (gói) |
Sữa (hộp) |
Số lượng |
8 |
8 |
12 |
5 |
7 |
9 |
* Đọc bảng thống kê, viết vào chỗ chấm.
- Có 6 loại quà, đó là: Gạo, nước uống, mì ăn liền, dầu ăn, đường, sữa
- Có 8 bao gạo Có 8 bình nước uống
Có 12 thùng mì ăn liền Có 5 can dầu ăn
Có 7 gói đường Có 9 hộp sữa
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Thực hành
a) Lớp 3A làm được: …… chậu cây, …… hộp đựng bút.
Lớp 3B làm được: …… chậu cây, …… hộp đựng bút.
Lớp 3C làm được: …… chậu cây, …… hộp đựng bút.
b) Lớp …… làm được nhiều hộp đựng bút nhất.
c) Tổng số chậu cây cả ba lớp làm được là …… chậu.
Lời giải
Bảng số liệu trên gồm 3 hàng, hàng thứ nhất là tên lớp, hàng thứ hai là số sản phẩm “chậu cây” ứng với mỗi lớp và hàng thứ ba là số sản phẩm ‘hộp đựng bút” ứng với mỗi lớp. Như vậy quan sát bảng số liệu ta thấy:
a) Mỗi lớp đã làm được các sản phẩm từng loại là:
Lớp 3A làm được: 5 chậu cây và 7 hộp đựng bút.
Lớp 3B làm được: 8 chậu cây và 6 hộp đựng bút.
Lớp 3C làm được: 7 chậu cây và 8 hộp đựng bút.
b) Ta thấy 6 < 7 < 8. Số lớn nhất trong 3 số trên là số 8.
Như vậy lớp 3C làm được nhiều hộp đựng bút nhất.
c) Tổng số chậu cây cả ba lớp làm được là:
5 + 8 + 7 = 20 chậu.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 2: Số?
Thức ăn |
Chuối (quả) |
Bánh (cái) |
Chôm chôm (quả) |
Số lượng |
…… |
…… |
…… |
Lời giải
Bảng số liệu trên gồm có 2 hàng: Hàng thứ nhất là tên thức ăn (Chuối, bánh, chôm chôm); hàng thứ hai là số lượng tương ứng với mỗi loại.
+ Vì mỗi người ăn 1 quả chuối, nên lớp 3D có 36 người tham dự sẽ ăn số quả chuối là:
36 × 1 = 36 (quả)
+ Mỗi người ăn 2 cái bánh, như vậy 36 người tham dự sẽ ăn số cái bánh là:
36 × 2 = 72 (cái)
+ Mỗi người ăn 5 quả chôm chôm, như vậy 36 người sẽ ăn số quả chôm chôm là:
36 × 5 = 180 (quả)
Các số liệu được thống kê dưới bảng sau:
Thức ăn |
Chuối (quả) |
Bánh (cái) |
Chôm chôm (quả) |
Số lượng |
36 |
72 |
180 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44, 45 Luyện tập
Lớp |
3A |
3B |
3C |
3D |
Số cây |
40 |
25 |
45 |
28 |
a) Lớp …… trồng được nhiều cây nhất.
Lớp …… trồng được ít cây nhất.
b) Hai lớp 3A và 3C trồng được tất cả …… cây.
c) Lớp 3C trồng được nhiều hơn lớp 3B …… cây.
Lời giải
Bảng thống kê trên gồm có 2 hàng: Hàng 1: Là các lớp khối 3 (3A, 3B, 3C, 3D) và hàng thứ hai là số cây tương ứng mà mỗi lớp trồng được
Như vậy quan sát bảng số liệu, ta có thể thấy:
+ Lớp 3A trồng được 40 cây
+ Lớp 3B trồng được 25 cây
+ Lớp 3C trồng được 45 cây
+ Lớp 3D trồng được 28 cây
a) So sánh số cây của 4 lớp, ta thấy: 25 < 28 < 40 < 45
+ Số lớn nhất là số 45, tương ứng với số cây của lớp 3C.
+ Số bé nhất là số 25, tương ứng với số cây của lớp 3B
Như vậy:
Lớp 3B trồng được ít cây nhất.
Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất.
b) Lớp 3A trồng được 40 cây, lớp 3C trồng được 45 cây. Như vậy, tổng số cây của hai lớp 3A và 3C là:
40 + 45 = 85 (cây)
Vậy hai lớp 3A và 3C trồng được tất cả 85 cây.
c) Lớp 3C trồng được 45 cây, lớp 3B trồng được 25 cây. Như vậy số cây lớp 3C trồng được nhiều hơn lớp 3B:
45 – 25 = 20 (cây)
Lớp 3C trồng được nhiều hơn lớp 3B là 20 cây.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 45 Bài 2: Số?
Dưới đây là chiểu cao của bốn ngọn núi cao nhất Việt Nam:
3 096 m; 3 046 m; 3 143 m; 3 076 m.
Ngọn núi |
Phan Xi Păng |
Pu Ta Leng |
Pu Si Lung |
Ky Quan San |
Chiều cao |
………….. m |
………….. m |
………….. m |
………….. m |
b) Ngọn núi Phan Xi Păng cao hơn ngọn núi Pu Si Lung …………. mét.
c) Ngọn núi Ky Quan San thấp hơn ngọn núi Pu Ta Leng ………… mét.
Lời giải
a) + So sánh các số 3 096; 3 046; 3 143; 3 076
- Các số 3 096; 3 046; 3 143; 3 076 đều có chữ số hàng nghìn là 3
- Số 3 143 có chữ số hàng trăm là 1; Các số còn lại có chữ số hàng trăm là 0
Số 3 096 có chữ số hàng chục là 9
Số 3 046 có chữ số hàng chục là 4
Số 3 076 có chữ số hàng chục là 7
Do 9 > 7 > 4 nên 3 096 > 3 076 > 3 046
Khi đó ta có: 3 143 > 3 096 > 3 076 > 3 046
Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ cao đến thấp, ta được: 3 143; 3 096; 3 076; 3 046
+ Điền bảng số liệu
Bảng số liệu đã cho gồm có 2 hàng: Hàng thứ nhất là tên các ngọn núi và hàng thứ hai là chiều cao tương ứng với ngọn núi đó.
Như vậy, dựa vào các số liệu đã sắp xếp, ta thấy:
+ Núi Phan Xi Păng cao 3 143 m
+ Núi Pu Ta Leng cao 3 096 m
+ Núi Pu Si Lung cao 3 076 m
+ Núi Ky Quan San cao 3 046 m
Các số liệu được điền vào bảng thống kê như sau:
Ngọn núi |
Phan Xi Păng |
Pu Ta Leng |
Pu Si Lung |
Ky Quan San |
Chiều cao |
3 413 m |
3 096 m |
3 076 m |
3 046 m |
b) Ngọn núi Phan Xi Păng cao hơn ngọn núi Pu Si Lung:
3 413 – 3 076 = 337 m.
Vậy ngọn núi Phan Xi Păng cao hơn ngọn núi Pu Si Lung 337 mét
c) Ngọn núi Ky Quan San thấp hơn ngọn núi Pu Ta Leng:
3 096 - 3 046 = 50 m.
Vậy ngọn núi Ky Quan San thấp hơn ngọn núi Pu Ta Leng 50 mét.
Văn nghệ: 3 giải nhất và 2 giải ba.
Kể chuyện: 2 giải nhất, 1 giải nhì và 4 giải ba.
Cờ vua: 1 giải nhất và 2 giải nhì.
Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bảng thống kê các giải của khối lớp 3 đạt được.
Giải/Môn |
Văn nghệ |
Kể chuyện |
Cờ vua |
Nhất |
3 |
………. |
………. |
Nhì |
0 |
………. |
………. |
Ba |
2 |
………. |
………. |
Lời giải
Bảng số liệu trên gồm có 4 hàng, hàng thứ nhất là các môn thi đấu, hàng thứ 2, 3, 4 lần lượt là số các giải nhất, nhì, ba tương ứng với các môn thi đấu đó.
Các số liệu được điền vào bảng như sau:
Giải/Môn |
Văn nghệ |
Kể chuyện |
Cờ vua |
Nhất |
3 |
2 |
1 |
Nhì |
0 |
1 |
2 |
Ba |
2 |
4 |
0 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 46 Hoạt động thực tế
Tìm hiểu việc đọc sách của tổ em.
* Thu thập
Số?
- Số cuốn sách, truyện em đã đọc từ đầu năm học đến nay: …… cuốn
* Ghi chéo số liệu
Lần lượt mỗi bạn trong tổ thông báo tên các quyển sách, truyện đã đọc (mỗi cuốn vẽ một vạch); đại diện mỗi tổ ghi chép các số liệu của tổ mình.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Hoàn thiện bảng thống kê số liệu
Bảng thống kê số sách, truyện đã đọc của Tổ ……
Tên học sinh |
…… |
…… |
…… |
…… |
…… |
…… |
…… |
…… |
…… |
Số sách, truyện |
…… |
…… |
…… |
…… |
…… |
…… |
…… |
…… |
…… |
Dựa vào bảng thống kê hoàn chỉnh, em hãy cho biết:
a) Số cuốn sách, truyện mỗi bạn trong tổ đọc được.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
b) Bạn ………………… đọc được nhiều sách, truyện nhất
Bạn …………………… đọc được ít sách, truyện nhất
Lời giải
Số?
- Số cuốn sách, truyện em đã đọc từ đầu năm học đến nay: 15 cuốn
* Ghi chép số liệu
Lần lượt mỗi bạn trong tổ thông báo tên các quyển sách, truyện đã đọc (mỗi cuốn vẽ một vạch); đại diện mỗi tổ ghi chép các số liệu của tổ mình.
Ví dụ: Bạn A (5 quyển)
- Hoàng Tử Bé
- Công chúa ngủ trong rừng
- Bạch Tuyết và Bảy chú lùn
- Hạt giống tâm hồn
- Đoraemon
…
* Hoàn thiện bảng thống kê số liệu
Bảng thống kê số sách, truyện đã đọc của Tổ 2
Tên học sinh |
A |
B |
C |
D |
E |
Số sách, truyện |
5 |
14 |
15 |
8 |
11 |
Dựa vào bảng thống kê hoàn chỉnh, em hãy cho biết:
a) Số cuốn sách, truyện mỗi bạn trong tổ đọc được.
Bạn A đọc được 5 cuốn sách, truyện
Bạn B đọc được 14 cuốn sách, truyện
Bạn C đọc được 15 cuốn sách, truyện
Bạn D đọc được 8 cuốn sách, truyện
Bạn E đọc được 11 cuốn sách, truyện
b) Bạn C đọc được nhiều sách, truyện nhất (15 cuốn)
Bạn A đọc được ít sách, truyện nhất (5 cuốn)
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Các khả năng xảy ra của một sự kiện
Thực hành và trải nghiệm: Tính chu vi sàn phòng học, chu vi sân trường
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Tập làm văn lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends– Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Family and Friends) – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo