Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84, 85, 86 Thực hành - Chân trời sáng tạo

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84, 85, 86 Thực hành sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

1 645 20/02/2024


Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84, 85, 86 Thực hành - Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

a) 37 652 + 4 239                                              b) 77 208 – 68 196

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

c) 10 813 × 6                                                   d) 8 438 : 7

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

Em thực hiện đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học

Kết quả của các phép tính như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84, 85, 86 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84 Bài 2: Tính nhẩm.

a) 2 × (3 000 + 2 000)                                  b) 12 000 : 3 : 4

c) 19 000 – 3 000 × 3                                  d) (10 000 – 10 000) : 8

Lời giải

- Biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái sang phải.

 - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

a) 2 × (3 000 + 2 000) = 2 × 5 000 = 10 000

b) 12 000 : 3 : 4 = 4 000 : 4 = 1 000

c) 19 000 – 3 000 × 3 = 19 000 – 9 000 = 10 000

d) (10 000 – 10 000) : 8 = 0 : 8 = 0

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84 Bài 3: Số?

a) 1 200 + ……………. = 2 000                              b) ………… – 1 700 = 1 800

c) …………… × 5 = 2 000                                      d) ………… : 3 = 800

Lời giải

a) Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại

Số cần tìm là:

2 000 – 1 200 = 800

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 800

b) Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

Số cần tìm là:

1 800 + 1 700 = 3 500

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 3 500

c) Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại

Số cần tìm là:

2 000 : 5 = 400

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 400

d) Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Số cần tìm là:

800 × 3 = 2 400

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 2 400

Các phép tính được hoàn thiện như sau:

a) 1 200 + 800 = 2 000                               b) 3 500 – 1 700 = 1 800

c) 400 × 5 = 2 000                                       d) 2 400 : 3 = 800

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84 Bài 4: Nối số phù hợp với mỗi câu.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84, 85, 86 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.

- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.

- Muốn thêm a đơn vị vào một số ta lấy số đó cộng với a.

- Muốn giảm đi b đơn vị ở một số ta lấy số đó trừ đi b

* Số 618 gấp lên 3 lần, ta được số:

618 × 3 = 1 854

* Số 618 giảm đi 3 lần, ta được số:

618 : 3 = 209

* Thêm 236 đơn vị vào số 618, ta được số:

618 + 236 = 854

* Bớt 433 đơn vị ở số 618, ta được số:

618 – 433 = 185

Ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84, 85, 86 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 85 Bài 5: Chọn ý trả lời đúng.

a) Kết quả của phép tính 21 724 × 4 là:

   A. 86 896                                B. 84 896                                  C. 84 886

b) Giá trị của biểu thức 1 850 – 850 : 5 là:

   A. 200                                      B. 1 833                                      C. 1 680

c) Khối lớp 3 của một trường tiểu học có 7 lớp. Nếu có thêm 1 học sinh lớp 3 nữa thì mỗi lớp vừa đủ 35 em. Khối lớp 3 của trường đó có:

   A. 244 học sinh                     B. 245 học sinh                          C. 246 học sinh.

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: A

21 724 × 4 = 86 896

b) Đáp án đúng là: C

Nếu trong biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước.

1 850 – 850 : 5 = 1 850 – 170 = 1 680

c) Đáp án đúng là: A

Nếu thêm 1 học sinh nữa thì số học sinh của khối lớp 3 là:

35 × 7 = 245 (học sinh)

Khối 3 của trường đó có số học sinh là:

245 – 1 = 244 (học sinh)

Đáp số: 244 học sinh

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 85 Bài 6: Anh Hai đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Hai chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi ngày hôm nay anh Hai có đạt được kế hoạch đã đề ra không?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84, 85, 86 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Quãng đường anh Hai chạy được bằng 6 lần chu vi hình chữ nhật.

Chu vi hình chữ nhật là:

(115 + 75) × 2 = 380 (m)

Quãng đường anh Hai chạy được là:

380 × 6 = 2 280 m.

Đổi: 2 km = 2 000 m

So sánh: 2 280 và 2 000. Ta thấy số 2 280 và số 2 000 đều có chữ số hàng nghìn là 2, số 2 280 có chữ số hàng trăm là 2, số 2 000 có chữ số hàng trăm là 0.

Do 2 > 0 nên 2 280 > 2 000

Quãng đường anh Hai chạy được lớn hơn kế hoạch.

Vậy: Anh Hai đã đạt được kế hoạch đề ra.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 85 Bài 7: Giải bài toán theo tóm tắt sau.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84, 85, 86 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Phân tích bài toán: Đề bài cho con lợn nặng 160 kg, con bò nặng gấp 3 lần con lợn (con lợn: 1 phần, con bò: 3 phần. Như vậy con bò nặng gấp 3 lần con lợn). Hỏi cả hai con cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

Cân nặng của con bò là:

160 × 3 = 480 (kg)

Tổng số cân nặng của cả con lợn và con bò là:

480 + 160 = 640 (kg)

Đáp số: 640 kg

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 86 Bài 8:

a) Dùng cả năm chữ số 3, 4, 1, 5, 7 để viết:

Số lớn nhất có năm chữ số: ……………………

Số bé nhất có năm chữ số: …………………….

b) Tính tổng hai số vừa viết: …………………….

Lời giải

a) Ta có: 1 < 3 < 4 < 5 < 7

Từ 5 chữ số trên, ta lập được:

    Số lớn nhất có năm chữ số: 75 431

    Số bé nhất có năm chữ số: 13 457

b) Tổng của hai số trên là:

75 431 + 13 457 = 88 888.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 86 Bài 9: Viết chữ số thích hợp vào ô trống

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84, 85, 86 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

a) 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84, 85, 86 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1

à Ta điền số 7 vào vị trí thứ 2 của số trừ

+ 2 thêm 1 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1, viết 1

à Ta điền số 1 vào vị trí thứ 2 của hiệu

+ 6 trừ 5 bằng 1, viết 1

à Ta điền số 6 vào vị trí trống của số bị trừ

+ 1 không trừ được 8, lấy 11 trừ 8 được 3, viết 3

à Ta điền số 8 vào vị trí số 1 của số trừ

+ 0 thêm 1 bằng 1, 7 trừ 1 bằng 6, viết 6

à Ta điền số 6 vào vị trí số 1 của hiệu

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84, 85, 86 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6

à Điền số 6 vào vị trí số 3 của tích

+ 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1

à Điền số 6 vào chỗ trống của thừa số thứ nhất

+ 3 nhân 4 bằng 12, thêm 1 bằng 13

à Điền số 13 vào vị trí số 1 và 2 của tích

1 645 20/02/2024