Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Luyện tập - Chân trời sáng tạo

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Luyện tập sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

1 362 lượt xem


Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Luyện tập - Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Bài 1: Viết vào chỗ chấm.

a) Bể thứ nhất chứa được 2 100 nước, bể thứ hai chứa được 1 200 l nước. Bể thứ …… chứa được nhiều nước hơn.

b) Anh Hai đã chạy được 750 m, anh Ba đã chạy được 1 km. Quãng đường đã chạy được của anh ……. dài hơn.

Lời giải

a) Em so sánh hai số 2 100 và 1 200

Ta thấy: Số 2 100 có chữ số hàng nghìn là 2; Số 1 200 có chữ số hàng nghìn là 1

Do 2 > 1 nên 2 100 > 1 200

Vậy 2 100 l > 1 200 l

Kết luận: Bể thứ nhất chứa nhiều nước hơn.

b) Đổi: 1 km = 1 000 m 

Em so sánh hai số 750 và 1000

Ta thấy: Số 750 là số có 3 chữ số; số 1000 là số có 4 chữ số. Do số 750 có ít số chữ số hơn số 1000 nên 750 < 100

Vậy: 750 m < 1000 m hay 750 m < 1 km

Kết luận: Quãng đường đã chạy được của anh Ba dài hơn.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Bài 2: Quan sát bảng bên, viết vào chỗ chấm

Tên núi

Chiều cao

Bà Đen

986 m

Bạch Mã

1 444 m

Phan Xi Păng

3 143 m

Pu Ta Leng

3 096 m

a) Hai ngọn núi Bạch Mã và Pu Ta Leng, ngọn núi cao hơn là: …………………

b) Ngọn núi cao nhất là: ………………….

c) Viết tên các ngọn núi theo thứ tự từ cao đến thấp:

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

a) Để biết ngọn núi nào cao hơn, em cần so sánh chiều cao của hai ngọn núi.

+ Núi Bạch Mã cao 1 444m; Núi Pu Ta Leng cao 3 096 m.

+ Ta thấy: Số 1 444 có chữ số hàng nghìn là 1; Số 3 096 có chữ số hàng nghìn là 3. Do 1 < 3 nên 1 444 < 3 096. Hay 1 444 m < 3 096 m

Kết luận: Trong hai ngọn núi Bạch Mã và Pu Ta Leng thì ngọn núi cao hơn là: Pu Ta Leng

b) Em cần so sánh chiều cao của 4 ngọn núi để tìm ra ngọn núi cao nhất trong 4 ngọn núi đã cho.

Núi Bà Đen cao 986 m; núi Bạch Mã cao 1 444 m; Núi Phan Xi Păng cao 3 143 m; Núi Pu Ta Leng cao 3 096 m

Ta thấy:

- Số 986 là số có 3 chữ số

- Số 1 444; 3 143; 3 096 là các số có 4 chữ số

+ Số 1 444 có chữ số hàng nghìn là 1

+ Số 3 143 và số 3 096 đều có chữ số hàng nghìn là 3; Số 3 143 có chữ số hàng nghìn là 1, số 3 096 đều có chữ số hàng nghìn là 0.
Do 1 > 0 nên 3143 > 3 096

+ Khi đó ta có: 1 444 < 3 096 < 3 143

Vậy 986 < 1 444 < 3 096 < 3 143

Trong các số trên, số lớn nhất là 3 143, tương ứng với chiều cao của ngọn núi Phan Xi – Păng.

Vậy ngọn núi cao nhất là: Phan Xi Păng

c) Dựa vào kết quả so sánh ở trên, sắp xếp các ngọn núi theo thứ tự từ cao đến thấp như sau: Phan Xi Păng, Pu Ta Leng, Bạch Mã, Bà Đen.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Bài 3: Làm tròn số đến hàng nghìn.

Ví dụ:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 12, 13 So sánh các số có bốn chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Làm tròn số 4 521 đến hàng nghìn thì ta được số …………

b) Làm tròn số 6 480 đến hàng nghìn thì ta được số ………….

c) Làm tròn số 2 634 đến hàng nghìn thì ta được số …………

Lời giải

- Khi làm tròn đến chữ số hàng nghìn, ta cần xét chữ số hàng trăm, nếu chữ số hàng trăm nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên hàng nghìn, còn lại thì thêm 1 vào hàng nghìn

a) Số 4 521 có chữ số hàng trăm là 5. Do 5 = 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta thêm 1 vào hàng nghìn được số 5 000

Vậy làm tròn số 4 521 đến hàng nghìn thì ta được số 5 000

b) Số 6 480 có chữ số hàng trăm là 4. Do 4 < 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta giữ nguyên hàng nghìn được số 6 000

Vậy làm tròn số 6 480 đến hàng nghìn thì ta được số 6 000

c) Số 2 634 có chữ số hàng trăm là 6. Do 6 > 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta thêm 1 vào hàng nghìn được số 3 000

Vậy làm tròn số 2 634 đến hàng nghìn thì ta được số 3 000 

1 362 lượt xem