Viết mỗi số 8 327; 9 015; 25 468; 46 109; 62 340 thành tổng (theo mẫu)

Lời giải Bài 2 trang 113 Toán lớp 3 Tập 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 Tập 2.

1 181 31/01/2024


Giải Toán lớp 3 Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000

Toán lớp 3 Tập 2 trang 113 Bài 2: Viết mỗi số 8 327; 9 015; 25 468; 46 109; 62 340 thành tổng (theo mẫu):

Toán lớp 3 trang 112, 113, 114 Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Quan sát mẫu ta viết mỗi số thành tổng như sau:

+ Số 8 327 gồm 8 nghìn, 3 trăm, 2 chục, 7 đơn vị

Ta viết: 8 327 = 8 000 + 300 + 20 + 7

+ Số 9 015 gồm 9 nghìn, 1 chục, 5 đơn vị

Ta viết: 9 015 = 9 000 + 10 + 5

+ Số 25 468 gồm 2 chục nghìn, 5 nghìn, 4 trăm, 6 chục, 8 đơn vị

Ta viết: 25 468 = 20 000 + 5 000 + 400 + 60 + 8

+ Số 46 109 gồm 4 chục nghìn, 6 nghìn, 1 trăm, 0 chục, 9 đơn vị.

Ta viết: 46 109 = 40 000 + 6 000 + 100 + 9

+ Số 62 340 gồm 6 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 4 chục

Ta viết: 62 340 = 60 000 + 2 000 + 300 + 40

1 181 31/01/2024