Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức

Lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số trang 94, 95, 96 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3.

1 3602 lượt xem
Tải về


Giải Toán 3 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Toán lớp 3 trang 94, 95 Hoạt động

Toán lớp 3 Tập 2 trang 94 Bài 1: Tính:

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6

+ 2 nhân 5 bằng 10, viết 0, nhớ 1

+ 2 nhân 2 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5

+ 2 nhân 7 bằng 14, viết 4 nhớ 1

+ 2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

Vậy 47253 × 2 = 94506

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 4 nhân 2 bằng 8, viết 8

+ 4 nhân 4 bằng 16, viết 6, nhớ 1

+ 4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5

+ 4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3

+ 4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7

Vậy 18142 × 4 = 72568

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 5 nhân 0 bằng 0, viết 0

+ 5 nhân 6 bằng 30, viết 0, nhớ 3

+ 5 nhân 1 bằng 5, thêm 3 bằng 8, viết 8

+ 5 nhân 5 bằng 25, viết 5, nhớ 2

+ 5 nhân 1 bằng 5, thêm 2 bằng 7, viết 7

Vậy 15160 × 5 = 75800

Toán lớp 3 Tập 2 trang 94 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

31 504 × 3

23 162 × 4

Lời giải

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1

+ 3 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1

+ 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1

+ 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4

+ 3 nhân 3 bằng 9, viết 9

Vậy 31504 × 3 = 94512

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 4 nhân 2 bằng 8, viết 8

+ 4 nhân 6 bằng 24, viết 4, nhớ 2

+ 4 nhân 1 bằng 4, thêm 2 bằng 6, viết 6

+ 4 nhân 3 bằng 12, viết 2 nhớ 1

+ 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

Vậy 23162 × 4 = 92648

Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 3: Mỗi lần người ta chuyển 15 250 kg thóc vào kho. Hỏi sau 3 lần chuyển như vậy, người ta chuyển được bao nhiêu ki--gam thóc vào kho?

Lời giải

Tóm tắt:

1 lần: 15 250 kg thóc

3 lần: ? kg thóc

Bài giải

Sau 3 lần chuyển như vậy, người ta chuyển được số ki-lô-gam thóc là:

15 250 × 3 = 45 750 (kg)

Đáp số: 45 750 kg thóc

Toán lớp 3 trang 95 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 1: Số?

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Muốn tìm tích, ta lấy hai thừa số nhân với nhau.

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 9 nhân 6 bằng 54, viết 4 nhớ 5

+ 9 nhân 0 bằng 0, thêm 5 bằng 5

+ 9 nhân 7 bằng 63, viết 3 nhớ 6

+ 9 nhân 0 bằng 9, thêm 6 bằng 6, viết 6

+ 9 nhân 1 bằng 9, viết 9

Vậy 10 706 × 9 = 96 354

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 8 nhân 0 bằng 0, viết 0

+ 8 nhân 6 bằng 48, viết 8, nhớ 4

+ 8 nhân 0 bằng 0, thêm 4 bằng 4, viết 4

+ 8 nhân 2 bằng 16, viết 6 nhớ 1

+ 8 nhân 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

Vậy 12 060 × 8 = 96 480

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 5 nhân 8 bằng 40, viết 0, nhớ 4

+ 5 nhân 0 bằng 0, thêm 4 bằng 4, viết 4

+ 5 nhân 1 bằng 5, viết 5

+ 5 nhân 5 bằng 25, viết 5, nhớ 2

+ 5 nhân 1 bằng 5, thêm 2 bằng 7, viết 7

Vậy 15 108 × 5 = 75 540

Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu):

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) 11 000 × 9

Nhẩm: 11 nghìn × 9 = 99 nghìn

11 000 × 9 = 99 000

b) 21 000 × 3

Nhẩm: 21 nghìn × 3 = 63 nghìn

21 000 × 3 = 63 000

c) 15 000 × 6

Nhẩm: 15 nghìn × 6 = 90 nghìn

15 000 × 6 = 90 000

Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 4: Có ba kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 000 l. Người ta đã chuyển đi 21 000 l dầu. Hỏi ba kho đó còn lại bao nhiêu lít dầu?

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải bài toán theo hai bước tính:

Bước 1: Tính số lít dầu có trong ba kho

Bước 2: Tính số lít dầu còn lại

Bài giải

Ba kho có số lít dầu là:

12 000 × 3 = 36 000 (lít)

Trong kho kho còn lại số lít dầu là:

36 000 – 21 000 = 15 000 (lít)

Đáp số: 15 000 lít dầu

Toán lớp 3 trang 96 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 1: Số?

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Em thực hiện các phép tính nhẩm theo chiều mũi tên:

a)

15 000 × 3 = 45 000

45 000 × 2 = 90 000

b)

15 000 × 2 = 30 000

30 000 × 3 = 90 000

Em điền được như sau:

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 2:

a) Đặt tính rồi tính:

31 624 × 3

15 041 × 5

b) Tính giá trị của biểu thức:

26 745 + 12 071 × 6

Lời giải

a)

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1

+ 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7

+ 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1

+ 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4

+ 3 nhân 3 bằng 9, viết 9

Vậy 31 624 × 3 = 94 872

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 5 nhân 1 bằng 5, viết 5

+ 5 nhân 4 bằng 20, viết 0 nhớ 2

+ 5 nhân 0 bằng 0, thêm 2 bằng 2, viết 2

+ 5 nhân 5 bằng 25, viết 5 nhớ 2

+ 5 nhân 1 bằng 5, thêm 2 bằng 7, viết 7

Vậy 15 041 × 5 = 75 205

b) Nếu trong biểu thức có cả phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.

26 745 + 12 071 × 6

= 26 745 + 72 426

= 99 171

Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 3: Việt mua 6 quyển vở, mỗi quyển giá 6 000 đồng. Việt đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho Việt bao nhiêu tiền?

Lời giải

Em giải bài toán bằng hai bước tính:

Bước 1: Tính số tiền Việt mua 6 quyển vở

Bước 2: Tính số tiền cô bán hàng trả lại cho việt

Bài giải

Việt mua 6 quyển vở hết số tiền là:

6 000 × 6 = 36 000 (đồng)

Cô bán hàng trả lại cho Việt số tiền là:

100 000 – 36 000 = 64 000 (đồng)

Đáp số: 64 000 đồng

Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 4: Trong một nông trại ươm cây giống có hai vườn ươm, mỗi vườn có 14 000 cây giống. Trong một trại ươm khác có 15 000 cây giống. Hỏi cả 2 trại ươm đó có bao nhiêu cây giống?

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Tóm tắt:

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Em giải bài toán bằng hai phép tính:

Bước 1: Tính số cây giống ở trại ươm có hai vườn ươm

Bước 2: Tính số cây giống ở hai trại ươm

Bài giải

Trại ươm có hai vườn ươm có số cây giống là:

14 000 × 2 = 28 000 (cây)

Cả hai trại ươm có số cây giống là:

28 000 + 15 000 = 43 000 (cây)

Đáp số: 43 000 cây giống

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

Bài 72: Luyện tập chung trang 101, 102

Bài 73: Thu nhập, phân loại, ghi chép số liệu. Bảng số liệu

Bài 74: Khả năng xảy ra của một sự kiện

Bài 75: Thực hành và trải nghiệm thu nhập, phân loại, ghi chép số liệu, đọc bảng số liệu

1 3602 lượt xem
Tải về