Toán lớp 3 trang 52, 53, 54, 55 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức

Lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 58: Luyện tập chung trang 52, 53, 54, 55 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3.

1 30,815 31/01/2024
Tải về


Giải Toán 3 Bài 58: Luyện tập chung trang 52, 53, 54, 55

Toán lớp 3 trang 52, 53 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 2 trang 52 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

3 507 × 2

4 806 : 6

1 041 × 5

7 168 : 7

Lời giải

Toán lớp 3 trang 52, 53, 54, 55 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 52 Bài 2: Máy bay A đang bay ở độ cao 6504 m. Máy bay A đang bay ở độ cao gấp đôi máy bay B. Máy bay B đang bay ở độ cao gấp 3 lần độ cao máy bay C. Hỏi máy bay C đang bay ở độ cao bao nhiêu mét?

Lời giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 3 trang 52, 53, 54, 55 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài giải

Độ cao của máy bay B là:

6 504 : 2 = 3 252 (m)

Độ cao của máy bay C là:

3 252 : 3 = 1 084 (m)

Đáp số: Độ cao máy bay C: 1 084m

Toán lớp 3 Tập 2 trang 52 Bài 3: Số?

a) ? × 4 = 1668

b) ? : 3 = 819

Lời giải

a) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

? × 4 = 1 668

1 668 : 4 = 417

Vậy số cần điền vào dấu ? là 417.

b) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

? : 3 = 819

819 × 3 = 2457

Vậy số cần điền vào dấu ? là 2 457.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 52 Bài 4:

a) Hai con cà cuống A và B cùng bơi đến chỗ cụm rong. Cà cuống A bơi theo đường gấp khúc gồm 4 đoạn thằng bằng nhau, cà cuống B bơi theo đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng bằng nhau. Hỏi quãng đường bơi của cà cuống nào ngắn hơn?

Toán lớp 3 trang 52, 53, 54, 55 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Số?

Quãng đường bơi của tôm là đường gấp khúc gồm 5 đoạn dài bằng nhau. Biết quãng đường tôm bơi dài bằng quãng đường bơi của cà cuống A. Mỗi đoạn của đường gấp khúc đó dài Toán lớp 3 trang 52, 53, 54, 55 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1) cm.

Lời giải

a) Tính quãng đường bơi của cà cuống A, cà cuống B và so sánh.

b) Quãng đường bơi của tôm = Quãng đường bơi của cà cuống A

Mỗi đoạn của đường gấp khúc = Quãng đường bơi của tôm : 5

Bài giải

a)

Cà cuống A bơi được số mét là:

515 × 4 = 2 060 (m)

Cà cuống B bơi được số mét là:

928 × 3 = 2 784 (m)

Vì 2 060 m < 2 784 m nên quãng đường bơi của cà cuống A ngắn hơn quãng đường bơi của cà cuống B.

b)

Quãng đường bơi của tôm dài 2 060m.

Mỗi đoạn của đường gấp khúc dài là:

2 060 : 5 = 412 (m)

Đáp số: a) Quãng đường bơi của cà cuống A ngắn hơn; b) 412 m

Toán lớp 3 Tập 2 trang 53 Bài 5: Biết 8 cục pin như nhau nặng 1 680 g. Mỗi rô-bốt chưa lắp pin có cân nặng 2 000 g.

a) Mỗi cục pin cân nặng bao nhiêu gam?

b) Sau khi lắp số pin như hình vẽ, rô-bốt nào nhẹ nhất và cân nặng bao nhiêu gam?

Toán lớp 3 trang 52, 53, 54, 55 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a)

8 cục pin: 1680 g

1 cục pin: ? g

Cân nặng của 1 cục pin = Cân nặng 8 cục pin : 8

b)

Bước 1: Tính cân nặng của số pin được lắp vào Rô-bốt

Bước 2: Tính cân nặng của Rô-bốt sau khi được lắp pin (= Cân nặng của Rô-bốt chưa được lắp pin + Cân nặng của số pin được lắp vào Rô-bốt)

Bước 3: So sánh cân nặng của mỗi Rô-bốt

Bài giải

a)

Cân nặng của mỗi cục pin là:

1 680 : 8 = 210 (g)

b)

Cân nặng của 5 cục pin được lắp vào Rô-bốt A là:

210 × 5 = 1 050 (g)

Cân nặng của Rô-bốt A là:

2 000 + 1 050 = 3 050 (g)

Cân nặng của 6 cục pin được lắp vào Rô-bốt B là:

210 × 6 = 1260 (g)

Cân nặng của Rô-bốt B là:

2 000 + 1 260 = 3 260 (g)

Cân nặng của 8 cục pin được lắp vào Rô-bốt C là:

210 × 8 = 1680 (g)

Cân nặng của Rô-bốt C là:

2 000 + 1 680 = 3 680 (g)

Vì 3 050 g < 3 260 g < 3 680 g nên sau khi lắp pin như hình vẽ, Rô-bốt A nhẹ nhất và nặng 3050 g.

Đáp số: a) 210 gam; b) Sau khi lắp pin, Rô-bốt A nhẹ nhất và nặng 3050 gam.

Toán lớp 3 trang 53, 54 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 2 trang 53 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

9 362 : 9

1 214 × 6

2 790 : 3

912 × 7

Lời giải

Toán lớp 3 trang 52, 53, 54, 55 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 53 Bài 2: Ở khu vui chơi, bác Nam muốn gắn các dây đèn dọc theo mỗi cạnh của ngôi nhà dạng khối lập phương, trừ những cạnh sát mặt đất. Mỗi cạnh cần gắn một dây đèn dài 450cm.

a) Bác Nam cần gắn tất cả Toán lớp 3 trang 52, 53, 54, 55 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1) dây đèn.

b) Tổng độ dài các dây đó là Toán lớp 3 trang 52, 53, 54, 55 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1) xăng-ti-mét.

Toán lớp 3 trang 52, 53, 54, 55 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) Quan sát hình vẽ, ta thấy: Ngôi nhà có dạng khối lập phương.

Vì khối lập phương có 12 cạnh và có 4 cạnh sát mặt đất không cần gắn dây đèn.

Số dây đèn cần gắn = Số cạnh của khối lập phương – Số cạnh sát mặt đất

b) Tổng độ dài các dây đèn đó = Độ dài một dây đèn × số dây đèn cần gắn

Bài giải

a)

Bác Nam cần gắn số dây đèn là:

12 – 4 = 8 (dây đèn)

Số cần điền vào ô trống là 8.

b)

Tổng độ dài các dây đèn đó là:

450 × 8 = 3 600 (cm)

Đáp số: a) 8 dây đèn; b) 3 600 cm

Toán lớp 3 Tập 2 trang 54 Bài 3: Mỗi chú sâu sẽ đi theo đường nào để đến chiếc lá là ngôi nhà của mình? Biết rằng mỗi chú sâu chỉ bò theo đường có màu trùng với màu của nó và sâu cũng chỉ bò đến chiếc lá ghi kết quả của phép tính trên mình chú sâu đó.

Toán lớp 3 trang 52, 53, 54, 55 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Em thực hiện phép tính trên mình của chú sâu để tìm đường đi của chú sâu đó.

Toán lớp 3 trang 52, 53, 54, 55 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

*) Đường đi của chú sâu:

Toán lớp 3 trang 52, 53, 54, 55 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 54 Bài 4: Người khổng lồ nào nâng được nhiều ki--gam nhất?

Toán lớp 3 trang 52, 53, 54, 55 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Quan sát hình vẽ, em thấy:

Người khổng lồ A nâng 3 con ngựa, mỗi con ngựa nặng 450 kg.

Người khổng lồ B nâng 1 con voi nặng 1 245 kg và 1 con chó nặng 25 kg.

Người khổng lồ C nâng 1 tảng đá nặng 2 612 kg.

Bài giải

Người khổng lồ A nâng được số ki-lô-gam là:

450 × 3 = 1 350 (kg)

Người khổng lồ B nâng được số ki-lô-gam là:

1 245 + 25 = 1 270 (kg)

Người khổng lồ C nâng 1 tảng đá nặng 2 612 kg.

Vì 1 270 kg < 1 350 kg < 2 612 kg nên người khổng lồ C nâng được nhiều ki – lô – gam nhất.

Toán lớp 3 trang 55 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 2 trang 55 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

a) (2 000 + 7 015) : 3

b) (102 + 901) × 7

c) 2 515 : (1 + 4)

d) 705 × (8 - 2)

Lời giải

Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện tính trong ngoặc trước.

a)

(2 000 + 7 015) : 3

= 9 015 : 3

= 3 005

b)

(102 + 901) × 7

= 1 003 × 7

= 7 021

c)

2 515 : (1 + 4)

= 2515 : 5

= 503

d)

705 × (8 - 2)

= 705 × 6

= 4 230

Toán lớp 3 Tập 2 trang 55 Bài 2: Một tàu chở 7 863 thùng hàng. Người ta dỡ xuống một số thùng hàng thì số thùng hàng còn lại bằng số thùng hàng ban đầu giảm đi 3 lần. Hỏi trên tàu còn lại bao nhiêu thùng hàng.

Lời giải

Tóm tắt:

Toán lớp 3 trang 52, 53, 54, 55 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Số thùng hàng còn lại = Số thùng hàng ban đầu : 3

Bài giải

Số thùng hàng còn lại là:

7 863 : 3 = 2 621 (thùng hàng)

Đáp số: 2 621 thùng hàng

Toán lớp 3 Tập 2 trang 55 Bài 3: Một vị quan dùng những khối đá giống nhau dạng khối hộp chữ nhật để lát một con đường dài 4 555m. Hình chữ nhật ở mặt trên mỗi khối đá đó có chiều dài 5m.

Vị quan ấy dùng Toán lớp 3 trang 52, 53, 54, 55 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1) khối đá.

Toán lớp 3 trang 52, 53, 54, 55 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Vị quan ấy cần dùng số khối đá là:

4 555 : 5 = 911 (khối đá)

Số điền vào ô trống là 911.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 55 Bài 4: Người ta xây một bức tường thành bao quanh một khu đất có dạng hình vuông ABCD. Mỗi cạnh dài 2 324 bước chân.

a) Bức tường thành dài Toán lớp 3 trang 52, 53, 54, 55 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1) bước chân.

b) Người ta xây một chòi canh gác ở trung điểm I của cạnh AB. Đoạn AI dài Toán lớp 3 trang 52, 53, 54, 55 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1) bước chân.

Toán lớp 3 trang 52, 53, 54, 55 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) Vì khu đất có dạng hình vuông ABCD nên các cạnh của khu đất có độ dài bằng nhau.

Độ dài bức tường thành = Độ dài một cạnh × 4

b) Điểm I là trung điểm của đoạn AB thì điểm I nằm giữa hai điểm A và B và IA = IB

Độ dài đoạn AI = Độ dài đoạn AB : 2

Bài giải

a)

Bức tường thành dài số bước chân là:

2 324 × 4 = 9 296 (bước chân)

Số điền vào ô trống là 9 296.

b)

Đoạn AI dài số bước chân là:

2 324 : 2 = 1 162 (bước chân)

Số điền vào ô trống là 1 162.

Đáp số: a) 9 296; b) 1 162

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000

Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000

Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn

Bài 62: Luyện tập chung trang 66, 67, 68

Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000

1 30,815 31/01/2024
Tải về